Admin Chăm Học Bài hôm nay sẽ hướng dẫn các bạn cách soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt – Ngữ văn 8 tập 2) chuẩn nhất 11/2024.
Cách soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt – Ngữ văn 8 tập 2)- Mẫu 1
Câu 1
Video hướng dẫn giải
Câu 1.(Trang 145, SGK Ngữ Văn 8, tập 2)
Đọc các đoạn trích sau:
a) Thoáng thấy mẹ về đến cổng, thằng Dần mừng nhảy chân sáo:
– U đi đâu từ lúc non trưa đến giờ? Có mua được gạo hay không? Sao u lại về không thế?
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
– Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Xác định từ xưng hô nào là từ toàn dân, những từ xưng hô nào không phải từ toàn dân nhưng cũng không thuộc lớp từ địa phương.
Trả lời:
Xác định từ xưng hô
a)
(1) mẹ (từ toàn dân)
(2) u (từ địa phương)
b)
(3) con (từ toàn dân)
(1) mợ (không phải từ địa phương cũng không phải từ toàn dân)
Câu 2
Video hướng dẫn giải
Câu 2.(Trang 145, SGK Ngữ Văn 8, tập 2)
Tìm những từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và ở những địa phương khác mà em biết?
Trả lời:
– Chẳng hạn ở xã Trường Sơn – Đức Thọ – Hà Tĩnh người ta gọi cha là Ênh, là cậu
– Ở các tĩnh miền Tây Nam bộ gọi cha là tía, gọi bạn bè là bồ.
– Ở một số vùng Hải Dương gọi cha là thầy, mẹ là bu.
Câu 3
Video hướng dẫn giải
Câu 3. (Trang 145, SGK Ngữ Văn 8, tập 2)
Từ ngữ xưng hô của địa phương có thể được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp nào?
Trả lời:
Từ địa phương chỉ dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật giữa người địa phương với nhau. Trong văn chương người ta dùng để tạo ra sắc thái địa phương, cho người đọc hình dung ra không gian, phong tục của địa phương đó. Vì thế hình tượng cụ thể hơn, sinh động hơn, thật hơn!
Câu 4
Video hướng dẫn giải
Câu 4 (Trang 145, SGK Ngữ Văn 8, tập 2)
Đối chiếu những phương tiện xưng hô được xác định ở bài tập 2 và những phương tiện chỉ quan hệ thân thuộc trong bài Chương trình địa phương và cho nhận xét.
Nhận xét:
– Phần lớn các từ chỉ người có quan hệ thân thuộc đều có thể dùng để xưng hô.
– Trong tiếng Việt, người ta còn dùng các đại từ, các từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp,… để xưng hô.
Cách soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt – Ngữ văn 8 tập 2)- Mẫu 2
Câu 1
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu 1 (trang 91 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương tương ứng với các từ ngữ toàn dân sau đây (yêu cầu học sinh làm vào vở).
Lời giải chi tiết:
STT | Từ ngữ toàn dân | Từ ngữ được dùng ở địa phương em |
1 | Cha | Bố, tía, cậu, thầy |
2 | Mẹ | Má, mợ ,u, vú, bầm |
3 | Ông nội | Ông nội |
4 | Bà nội | Bà nội |
5 | Ông ngoại | Ông ngoại, ông vãi |
6 | Bà ngoại | Bà ngoại, bà vãi |
7 | Bác (anh của cha) | Bác trai |
8 | Bác (vợ anh của cha) | Bác gái |
9 | Chú (em trai của cha) | Chú |
10 | Thím (vợ của chú) | Thím |
11 | Bác (chị của cha) | Cô |
12 | Bác (chồng chị của cha) | Dượng |
13 | Cô (em gái của cha) | Cô |
14 | Chú (chồng em gái của cha) | Dượng |
15 | Bác (anh của mẹ ) | Cậu |
16 | Bác (vợ anh của mẹ) | Mợ |
17 | Cậu (em trai của mẹ) | Cậu |
18 | Mợ (vợ em trai của mẹ) | Mợ |
19 | Dì (chị của mẹ ) | Dù |
20 | Dượng (chồng chị của mẹ) | Dượng |
21 | Dì (em gái của mẹ) | Dì |
22 | Dượng (chồng chị của mẹ) | Dượng |
23 | Anh trai | Anh |
24 | Chị dâu | Chị |
25 | Em trai | em trai |
26 | Em dâu (vợ của em trai) | Em dâu |
27 | Chị gái | Chị gái |
28 | Anh rể (chồng của chị gái) | Anh rể |
29 | Em gái | Em gái |
30 | Em rể (chồng của em gái) | Em rể |
31 | Con | Con |
32 | Con dâu (vợ của con trai) | Con dâu |
33 | Con rể (chồng của con gái) | Con rể |
34 | cháu (con của con) | cháu |
Câu 2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu 2 (trang 92 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Sưu tầm một số từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác.
Lời giải chi tiết:
– Miền Nam: ba, tía(cha); má (mẹ); nội (bà nội); ngoại (bà ngoại); má hai (chị gái của mẹ hoặc của cha); má năm…
– Miền Trung: thầy, bọ (cha); u, mế, mợ (mẹ); o (cô)…
Câu 3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu 3 (trang 92 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương em.
Lời giải chi tiết:
– Bài 1:
“Em về thưa mẹ cùng thầy,
Có cho anh cưới tháng naỳ anh ra.
Anh về thưa mẹ cùng cha
Bắt lợn sáng cưới, bắt gà sang cheo”
– Bài 2:
“Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần”.
– Bài 3:
Bầm ơi có rét không bầm!
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn
(Bầm ơi, Tố Hữu)
Kết luận
Hy vọng với hướng dẫn về cách soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt – Ngữ văn 8 tập 2) chuẩn và chính xác nhất hiện nay được admin cập nhật bên trên đã giúp ích được cho quý độc giả. Mong các bạn sẽ thích và ủng hộ cho Chamhocbai.com.
Bài viết đã được cập nhật mới nhất vào 11/2024!