Dạng 1: Amino axit tác dụng với HCl
(NH2)y-R-(COOH)x + yHCl → (NH3Cl)y-R-(COOH)x
⇒ nHCl/na.a = y ⇒ BTKL: ma.a+ mHCl= mmuối
Ví dụ 1 : X là 1 a–amino axit chứa 1 nhóm NH2 trong phân tử. Cho 17,8g X tác dụng với HCl dư thu được 25,1g muối khan. Xác định công thức cấu tạo của X ?
Hướng dẫn giải:
H2N – R – (COOH)x + HCl → ClH3N – R – (COOH)x
17,8g 25,1g
=> mHCl = 7,3g => nHCl = 0,2 mol => naa = 0,2 mol => Maa = 89g => R + 45x + 16 = 89
=> x=1
R=28 => CH3 – CH(NH2) – COOH
Ví dụ 2. Để phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 3 gam glyxin cần V mLdung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
A. 60. B. 80. C. 20. D. 40.
HD: Phản ứng: H2NCH2COOH + HCl→ ClH3NCH2COOH
⇒ nHCl cần dùng = nglyxin = 3 ÷ 75 = 0,04 mol
⇒ V = n ÷ CM = 0,04 ÷ 2 = 0,02 lít ⇄ 20 mL.
Dạng 2:bài tập về phản ứng của amino axit với axit, bazo
Phản ứng: (NH2)tR(COOH)z hoặc CnH2n+1O2N( NH2CnH2nCOOH), CnH2n+1OtN.
1- aa —+ H+→ sản phẩm —-+ OH-→ Muối +H2O
(NH2)R(COOH)z —+ tH+→ (NH3+)tR(COOH)z —+( t+z) OH-→ Muối + H2O
Bước 1: t= nH+(đủ)/ naa và bước 2: (t+z)= nOH-/ naa
nOH-( đủ b2)= nH+ + nCOOH= nH+ + zna.a
Ví dụ 1 : Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào X.
Tính nNaOH đã tham gia phản ứng?
Hướng dẫn giải:
HOOC–CH2–CH2– CH(NH2)–COOH (0,15mol) + NaOH
HCl (0,35mol) + NaOH
=> nNaOH = 0,15.2 + 0,35 = 0,65 mol
Ví dụ 2. Amino axit X có công thức (H2N)2CnH2n-1COOH. Cho 0,02 mol X vào 100 mLdung dịch HCl 0,6M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hoàn toànvới lượng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%, thu được dung dịch chứa 6,95 gam muối. Giá trị của n là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
HD: dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6% ⇒ có nNaOH = nKOH = x mol.
☆ quy đổi quá trình: 0,02 mol X + 0,06 mol HCl + x mol NaOH + x mol KOH
thu được 6,95 gam muối + 2x mol H2O.
Ta có: 2x = ∑(nNaOH + nKOH) = nHCl + nX = 0,08 mol⇒ x = 0,04 mol.
xác định được x ⇒ dùng BTKLcó mX = 2,36 gam ⇒ MX = 2,36 ÷ 0,02 = 118.
X dạng (H2N)2CnH2n – 1COOH ⇒ n = 3
Ví dụ 3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol alanin và b mol lysin vào 100 mLdung dịch HCl 0,4M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 50 mL
dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, tạo thành dung dịch chứa 10,94 gam muối. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 2. D. 3 : 1.
HD: X gồm a mol alanin: H2NC2H4COOH và b mol lysin:(H2N)2C5H9COOH.
☆ quy đổi quá trình: a mol Ala + b mol Lys + 0,04 mol HCl + 0,05 mol NaOH +
+ 0,05 mol KOH thu được 10,94 gam hỗn hợp muối + 0,1 mol H2O.
phản ứng vừa đủ ⇒ có ∑(nNaOH + nKOH) = nHCl + nAla + nLys ⇒ a + b = 0,06 mol.
lại theo BTKLcó 89a + 146b = ∑(mAla + mLys) = mmuối + mH2O – mkiềm – maxit = 6,48 gam.
||⇒ giải hệ được a = 0,04 mol và b = 0,02 mol⇒ a : b = 2 : 1. Chọn đáp án A. ♥.
Một số bài tập về amino axit có đáp án
Bài 1. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 4 : 1. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 80 mLdung dịch HCl 1M, thu được13,38 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 12,22. B. 10,46. C. 13,54. D. 17,64
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a molCO
Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm HCl dư vào Y, thu được 75,25 gam muối. Giá trịcủa b là
A. 0,54. B. 0,42. C. 0,48. D. 0,30.
Bài 3. Chia hỗn hợp gồm hai amino axit mạch hở thành 3 phần bằng nhau.
Cho phần một tác dụng vừa đủ với 100 mLdung dịch HCl 0,4M, thu được 6,18 gam muối. Phần hai cho tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được 6,04 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn phần ba, thu được N2, 7,04 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,08. B. 2,16. C. 2,88. D. 3,24
Bài 4: X là một amino axit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Tỷ lệ % khối lượng cacbon trong X là
A. 40,45% B. 26,96% C. 53,93% D. 37,28%
Bài 5: Hợp chất X là một α-amino axit. Cho 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,25M. Sau đó cô cạn được 3,67 gam muối. Mặt khác, trung hòa 1,47 gam X bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 1,91 gam muối. Biết X có cấu tạo mạch không nhánh. CTCT của X là
A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. D. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH.
Xem thêm: