Updated at: 06-02-2022 - By: Chăm Học Bài

Các dạng câu hỏi lý thuyết và bài tập amino axit

Dạng 1: Các mẫu câu hỏi lí thuyết trọng điểm

  • Xét sự đổi màu chất chỉ thị:

+ aa: (NH2)aR(COOH)b ⇔ ( a=b→ mt trung tính; a>b→ mt bazo; a<b→ mt axit)

+ Amin( anilin; metylamin,…)⇒ dd bazo

+ Các loại khác: – Muối của amin: C6H5NH3+Cl,…

– Este của aa: NH2-CH2-COOCH3,….

– Muối của aa: NH3+Cl-RCOOH, NH2-RCOONa,…

  • Xét đồng phân

1- Đồng phân aa: Mạch C + vị trí⇒ C3H7O2N(2đp), (NH2)2C2H3COOH,…

2- Đồng phân khác chức: Cùng CTPT( thường là CnH2n+1O2N) có các dạng đồng phân khác

– Este tạp chức: VD C3H7O2N → NH2-CH2-COOCH3,…

– Muối amoni: VD C3H7O2N → CH2=CH-COONH4,…..

  • Xét phản ứng:

1- Phản ứng với axit( HCl, H2SO4,…): amin, aa, este của aa, muối amoni,…

2- Phản ứng với bazo(NaOH, KOH,..): aa, este của aa, muối amoni,..

3- Phản ứng của sản phẩm từ aa:

– NH3+ClRCOOH + 2NaOH → NH2RCOONa + NaCl + H2O

– NH2RCOONa + 2HCl → NH3+Cl-R-COOH + NaCl

4- Phản ứng ngưng tụ tạo peptit:

Gly+ Ala: —từ hỗn hợp→ 8 tripeptit hở

—hóa học→ 6 tripeptit hở

  • Glysin: —+ HCl→ X1+ NaOH→ X2

+NaOH→ X3+ HCl→ X4

Lý giải: NH2CH2COOH: —+ HCl→ NH3+Cl-CH2-COOH —+ NaOH→ NH2-CH2-COONa+….

(X1) (X2)

+ NaOH→ NH2CH2COONa —+ HCl→ NH3+Cl-CH2-COOH + ….

(X3) (X4)

⇒ X2≡ X3

X1≡ X4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các dung dịch sau:
(1) ClH3N-CH2-COOH (2) C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua)
(3) HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (4) NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH
Số dung dịch có môi trường axit là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Ví dụ 2: Cho các dung dịch sau:
(1) C2H5-NH2, (2) NH3, (3) H2N-CH2-COONa, (4) H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH.
Số dung dịch có môi trường bazơ là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3

Dạng 2: Bài tập về phản ứng đốt cháy của amino axit

  • Phản ứng: CxHyOzNt hoặc CnH2n+2-2k-2z+tO2zNt: CnH2n+1O2N, CnH2n-1O4N,…

Nếu aa dạng NH2CxHyCOOH mà nH2O> nCO2 ⇒ CnH2n+1O2N

Ví dụ minh họa

Bài 4. Hỗn hợp X gồm alanin, valin và lysin, trong X có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 12 : 7. Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam X cần vừa đủ 8,512 lít khí O bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 28 gam kết tủa, đồng thời có V lít khí N2?
A. 0,896. B. 1,120. C. 1,344. D. 0,672

HD: giả thiết: mO : mN = 12 : 7 ⇔ nO : nN = 3 : 2 ⇒ đặt nN2 = x mol⇒ nO = 3x mol.
♦ giải đốt: 7,04 gam X + 0,38 mol O2 –––to–→ 0,28 molCO2 + ? mol H2O + x mol N2.
||⇒ bảo toàn nguyên tố O có nH2O = nO trong X + 2nO2 – 2nCO2 = (3x + 0,2) mol.
⇒ mX = mC + mH + mO + mN → thay số vào ⇒ giảira x = 0,04 mol.
⇒ nN2 = 0,04 mol→ V = VN2 = 0,896 lít. Chọn đáp án A

Dạng 3: bài tập về phản ứng của amino axit với axit, bazo

  • Phản ứng: (NH2)tR(COOH)z hoặc CnH2n+1O2N( NH2CnH2nCOOH), CnH2n+1OtN.

1- aa —+ H+→ sản phẩm —-+ OH-→ Muối +H2O

(NH2)R(COOH)z+ tH+→ (NH3+)tR(COOH)z+( t+z) OH- Muối + H2O

Bước 1: t= nH+(đủ)/ naa và bước 2: (t+z)= nOH-/ naa

nOH-( đủ b2)= nH+ + nCOOH= nH+ + zna.a

2- aa— + OH-→sản phẩm —+ H+→ Muối + H2O

(NH2)tR(COOH)zzOH-→ (NH2)tR(COO-)z(t+z)H+→ Muối + H2O

Bước 1: z= nOH-/ na.a và bước 2: (t+z)= nH+/ na.a

nH+= nNH2 + nOH-= t.na.a+ nOH-

  • Giải toán

1. Mol: theo phản ứng và TGKL

– aa + HCl → Muối ⇒ -NH2 + HCl → NH3Cl ⇒ nNH2= nHCl= Δmtăng/36,5= (mmuối– ma.a)/36,5

– aa + NaOh→ Muối + H2O ⇒ -COOH+ NaOH → -COONa ⇒ nCOOH= Δmtăng/ (23-1)=(mm’ – ma.a)/22(38)

2. Khối lượng: BTKL

ma.a+ ma xit+ mbazo = mm’ + mH2O ( nH2O= nOH-)

3. Tìm a.a: tìm z,t

tìm R(n) theo M

Ví dụ minh họa

Bài 2. Để phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 3 gam glyxin cần V mLdung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
A. 60. B. 80. C. 20. D. 40.

HD: Phản ứng: H2NCH2COOH + HCl→ ClH3NCH2COOH ⇒ nHCl cần dùng = nglyxin = 3 ÷ 75 = 0,04 mol
⇒ V = n ÷ CM = 0,04 ÷ 2 = 0,02 lít ⇄ 20 mL.
Chọn đáp án C.

Một số bài tập về amino axit có đáp án

Câu 1 Cho dãy các dung dịch: (1) alanin, (2) metylamin, (3) anilin, (4) amoniac, (5) lysin. Số dung dịch làm phenolphtalein đổi màu là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 2: Cho dãy gồm các dung dịch: (1) phenylamoni clorua, (2) glyxin, (3) axit α -aminoglutaric, (4) axit axetic. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu đỏ là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2

Câu 3.Hỗn hợp X gồm hai amino axit (no, mạch hở, phân tử đều có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ a mol N2, b mol CO2 và c mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c là
A. 2a = 3(2b – c).
B. 2a = (2b – c).
C. a = (2b + c).
D. a = 3(2b + c).

Câu 4. Cho 100 mLdung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 2% (dư), thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 5,4 gamchất rắn khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH.
B. H2NC3H5(COOH)2
C. (NH2)2C5H9COOH.
D. H2NC2H4COOH.

Câu 5 Cho 3,00 gam glyxin và 2,92 gam lysin vào dung dịch chứa 0,08 mol HCl, thu được dung dịch T. Cho T tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,20 .B. 11,88. C. 14,16. D. 14,92.

Xem thêm:

Tổng hợp các dạng bài tập: amino axit + HCl