Updated at: 21-03-2023 - By: Thầy Vũ Xuân Anh

Admin Chăm Học Bài hôm nay sẽ hướng dẫn các bạn cách ” Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 26 SGK Ngữ Văn 10 tập 2 Kết nối tri thức” chuẩn nhất 04/2024.

Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 26 SGK Ngữ Văn 10 tập 2 Kết nối tri thức – Mẫu 1

Câu 1

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân

Quân điếu phạt trước lo trừ bạo

Như nước Đại Việt ta từ trước,

Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.

Núi sông bờ cõi đã chia,

Phong tục Bắc Nam cũng khác.

Từ Triệu Đinh Lý Trần bao đời gây nền độc lập

Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương

Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,

Song hào kiệt đời nào cũng có.

(Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo)

a) Tìm và giải nghĩa một số từ Hán Việt có trong đoạn trích chưa được chú thích ở văn bản Bình Ngô Đại Cáo.

b) Nêu tác dụng biểu đạt của hệ thống từ Hán Việt có trong đoạn trích.

c) Đặt câu với các từ: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn trích.

a) Tìm và giải nghĩa những từ Hán Việt có trong đoạn trích.

b) Từ những từ Hán Việt đã giải nghĩa ở trên, nâu tác dụng biểu đạt của chúng.

c) Đặt câu sao cho phù hợp với yêu cầu.

Lời giải chi tiết:

a) Từ Hán Việt có trong đoạn trích: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.

– Nhân nghĩa là lòng thương người ᴠà ѕự đối хử ᴠới người theo lẽ phải, là tình cảm, thái độ, ᴠiệc làm đúng đắn, phù hợp ᴠới đạo lí của dân tộc Việt Nam.

– Văn hiến: Truyền thống văn hoá lâu đời và tốt đẹp của một dân tộc.

– Hào kiệt: Người có tài cao, chí lớn, hơn hẳn người thường.

b) Tác dụng biểu đạt của hệ thống từ Hán Việt: làm cho đoạn văn ngắn gọn nhưng vẫn mang hàm ý biểu đạt đầy đủ ý nghĩa mà người viết muốn thể hiện.

c) Đặt câu:

– Nhân nghĩa: Thầy cô luôn dạy, mỗi người chúng ta cần phải sống nhân nghĩa, yêu thương con người.

– Văn hiến: Việt Nam là là một quốc gia có truyền thống văn hiến lâu đời.

– Hào kiệt: Tuấn được mệnh danh là một đấng “hào kiệt” của lớp 12A7.

Câu 2

Đọc lại đoạn (3) của văn bản Bình Ngô đại cáo (từ “Ta đây” đến “dùng quân mai phục, lấy ít địch nhiều”) lập bảng hoặc vẽ sơ đồ liệt kê các điển tích và nêu tác dụng biểu đạt của chúng theo gợi ý sau:

SttĐiển tíchTác dụng biểu đạt
1

 

Phương pháp giải:

– Đọc kĩ lại đoạn (3) của văn bản theo yêu cầu đề bài.

– Kẻ bảng hoặc vẽ sơ đồ liệt kê.

– Nêu tác dụng biểu đạt của chúng.

Lời giải chi tiết:

STTĐiển tíchTác dụng biểu đạt
1Nam Sơn, Đông HảiĐem lại sự hàm súc cho câu văn
2Nếm mật nằm gaiĐem lại ý nghĩa biểu đạt cao cho câu văn
3Tiến về đôngCâu văn trở nên ngắn gọn, hàm súc hơn

 

Câu 3

Hầu hết các yếu tố “nghĩa” trong nguyên tác Bình Ngô đại cáo đã được dùng lại nguyên vẹn không dịch ra tiếng Việt (ví dụ: nhân nghĩa). Hãy liệt kê và giải thích ý nghĩa của các từ đó.

Phương pháp giải:

– Đọc lại tác phẩm Bình Ngô đại cáo.

– Liệt kê và giải thích ý nghĩa của các từ.

Lời giải chi tiết:

Từ “nhân nghĩa”, “đại nghĩa” trong nguyên tác chưa được dịch ra tiếng Việt

– Đại nghĩa là chính nghĩa cao cả.

– Nhân nghĩa là lòng thương người ᴠà ѕự đối хử ᴠới người theo lẽ phải, là tình cảm, thái độ, ᴠiệc làm đúng đắn, phù hợp ᴠới đạo lý của dân tộc Việt Nam.

Câu 4

Tìm một số từ Hán Việt có yếu tố “nhân” được dùng với nghĩa như trong từ nhân nghĩa. Giải nghĩa các từ đó?

Phương pháp giải:

– Tìm từ Hán Việt có yếu tố “nhân”, cùng nghĩa với nhân nghĩa.

– Giải thích nghĩa từ.

Lời giải chi tiết:

– Các từ Hán Việt cùng nghĩa: nhân đức, nhân từ, nhân hậu.

– Nhân đức: có lòng yêu thương giúp đỡ người khác

– Nhân từ: hiền hậu có lòng yêu thương, lòng thương người

– Nhân hậu: có lòng thương người và trung hậu

Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 26 SGK Ngữ Văn 10 tập 2 Kết nối tri thức – Mẫu 2

Câu 1. Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.

(Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo)

a. Tìm và giải nghĩa một số từ Hán Việt có trong đoạn trích chưa được chú thích ở văn bản Bình Ngô đại cáo.

b. Nêu tác dụng biểu đạt của hệ thống từ Hán Việt trong đoạn trích.

c. Đặt câu với các từ: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.

Gợi ý:

a. Một số từ Hán Việt như:

  • nhân nghĩa: lòng yêu thương con người
  • phong tục: thói quen có từ lâu, đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được mọi người công nhận và làm theo
  • độc lập: có chủ quyền, không phụ thuộc vào nước khác.

b. Tác dụng: Giúp cho đoạn trích mang sắc thái trang trọng, cũng như ngắn gọn, súc tích hơn.

c.

  • Nguyễn Trãi có tấm lòng nhân nghĩa.
  • Đất nước Việt Nam có nền văn hiến lâu đời.
  • Thời đại nào, nước ta cũng có những hào kiệt.

Câu 2. Đọc lại đoạn 3 của văn bản Bình Ngô đại cáo (từ “Ta đây:” đến “Dùng quân mai phục, lấy ít địch nhiều”), lập bảng hoặc vẽ sơ đồ liệt kê các điển tích và nêu tác dụng biểu đạt của chúng theo gợi ý sau:

STTĐiển tíchTác dụng biểu đạt
1đau lòng nhức óc: ý nói căm giận vô cùngTăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt, bộc lộ lòng căm tức quân giặc.
2nếm mật nằm gai: dẫn điển vua nước Việt đời Đông Chu là Câu Tiễn bị vua nước Ngô là Phù Sai cướp nước, bèn nuôi chí phục thù, trước khi ăn thì nếm mật đắng, khi ngủ thì nằm trên gai để không quên mối thù cũ.)Cho thấy sự bền bỉ, kiên trì của nghĩa quân Lam Sơn.
3quên ăn: mượn chữ trong sách Luận ngữ, nói về việc khi chí ham học nổi lên thì quên cả ăn.Quyết tâm nghiền ngẫm binh thư.
4lược thao: ghép từ lục thao và tam lược; lục thao là tên một cuốn sách dạy về quân sự tương truyền do Lã Vọng đời Chu soạn, gồm 6 thiên; tam lược là tên một cuốn sách do Hoàng Thạch Công soạn, gồm 3 phần.Quyết tâm nghiền ngẫm binh thư.
5tiến về đông: mượn chữ từ một câu nói của Lưu Bang (Hán Cao tổ) với Tiêu Hà khi bị Hạng Vũ ép dồn về phía Tây: “Dư diệc dục đông hĩ, an năng uất uất cửu cư ư thử” (Ta cũng muốn tiến về phía đông chứ sao có thể rầu rĩ ở mãi chốn này được).Bày tỏ mong muốn tiền về phía Đông Đô – Thăng Long.
6dành phía tả (dẫn điển Tín Lăng Quân nước Ngụy thời Đông Chu, nghe tiếng Hầu Doanh là hiền sĩ liền đem xe đi đón, tự ngồi bên phải giữ cương ngựa, dành chỗ bên trái là chỗ tôn quý để Hầu Doanh ngồi.Bộc lộ tấm lòng chân thành.
7Dựng cần trúc (yết can vi kì: giơ cậy lên làm cờ; mượn tích Hoàng Sào lúc mới dấy binh khởi nghĩa không kịp làm cờ phải giơ sào lên thay; bài Quá Tần luận của Giả Nghị đời Hán cũng có câu: “trảm mộc vi binh, yết can vi kì” (chặt gỗ làm khí giới, giơ sào len làm cờ)).Cho thấy sự đoàn kết, gắn bó của nghĩa quân và nhân dân.
8Hòa nước sông chén rượu ngọt ngào (dịch từ cụm từ đầu giao hưởng sĩ (đổ rượu ngọt xuống sông để khao quân); dẫn điển xưa nói việc nước Tấn và nước Sở đánh nhau, có người dâng vua Sở một bình rượu ngon, vua Sở sai đổ rượu xuống sông để quân sĩ đón dòng mà uống, sau Sở đánh thắng Tấn.)Cho thấy sự đoàn kết, gắn bó của nghĩa quân và nhân dân.

Câu 3. Hầu hết các từ có yếu tố “nghĩa” trong nguyên tác Bình Ngô đại cáo đã được dùng lại nguyên vẹn, không dịch ra tiếng Việt (ví dụ: nhân nghĩa). Hãy liệt kê và giải thích ý nghĩa của các từ đó.

  • nhân nghĩa: lòng yêu thương con người
  • dấy nghĩa: nổi dậy, làm việc cần phải làm.
  • cờ nghĩa: cờ làm hiệu lệnh
  • đại nghĩa: lẽ phải to lớn.

Câu 4. Tìm một số từ Hán Việt có yếu tố “nhân” được dùng với nghĩa như trong từ nhân nghĩa. Giải nghĩa các từ đó.

Gợi ý:

  • nhân hậu: có lòng thương người
  • nhân từ: hiền lành, tốt bụng
  • bất nhân: không có lòng yêu thương…

Kết luận

Hy vọng với các giải đáp trên thì mong là quý độc giả đã biết được cách ” Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 26 SGK Ngữ Văn 10 tập 2 Kết nối tri thức ” chuẩn và chính xác nhất hiện nay. Các thông tin trên được admin cập nhật cũng như thu thập thông tin từ nhiều nguồn chuẩn xác, hy vọng các bạn sẽ thích và ủng hộ cho Chamhocbai.com.

Bài viết đã được cập nhật mới nhất vào 04/2024!