Updated at: 06-02-2022 - By: Chăm Học Bài

Câu so sánh là một trong những loại được đưa vào nhiều trong các bài thi, bài kiểm tra. Để không bị nhầm lẫn trong các trường hợp gặp phải câu so sánh thì bạn hãy đọc ngay bài viết này và lấy giấy bút ra ghi lại những kiến thức quan trọng. Tổng hợp những kiến thức so sánh trong tiếng Anh dưới đây có thể giúp bạn rất nhiều trong những gặp câu so sánh sau đó!

so sánh trong tiếng anh

So sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất là các dạng thường gặp trong so sánh. Không chỉ vậy trong câu so sánh còn chia ra so sánh với trạng từ/tính từ, so sánh với danh từ.

So sánh của trạng từ và tính từ

So sánh ngang bằng

  • Ta có cấu trúc sau: S + be/V + as + adj/adv + as + N/ pronoun.

Ví dụ: She is as beautiful as a princess.

Đối với câu phủ định ta có thể thay as=so trong phần đầu.

VD: John doesn’t work as/so well as David.

Cấu trúc câu so sánh hơn:

  • Với tính từ ngắn: S + be/V + adj/adv_er + than + N/ Pronoun.

VD: Mary’s hair is longer than rose’s.

Tính từ/ trạng từ ngắn là những từ chỉ có một hoặc hai âm tiết. Âm tiết cuối thường có các chữ -y, -er, -ow, -er, -et, -le. Như short, clever, low,… Còn tính từ/ trạng từ dài thường từ 3 âm tiết trở lên như expensive, intelligent, beautiful,…

  • Với tính từ dài: S + be/V + more + adv/adj + than + N/Pronoun.

VD: Mary is more beautiful than Rose.

Công thức so sánh hơn khá đơn giản và dễ áp dụng. Bạn chỉ cần nhớ được tính từ nào là ngắn, tính từ nào là dài và áp dụng công thức phù hợp.

so sánh hơn nhất trong tiếng anh

Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh

So sánh hơn nhất/ kém nhất có cấu trúc sau:

  • Với tính từ/ trạng từ ngắn: S + be/V + adj_est/ adv_est + …

VD: She is the smartest person in the class.

  • Với tính từ/ trạng từ dài: S + the most + adj/adv + …

VD: These machines are the most expensive in the store.

Các tính từ đặc biệt trong so sánh:

Good/well – better – the best: tốt- tốt hơn- tốt nhất

Far – farther/further – the farthest/furthest: xa- xa hơn- xa nhất

Much/ many- more- the most: nhiều- nhiều hơn- nhiều nhất

Little- less- the least: ít- ít hơn- ít nhất

So sánh hơn của good khá đặc biệt, như sau: She is better than Mary.

Chúng ta không áp dụng thêm er vào tính từ good mà đây là trường hợp đặc biệt: good – better – the best.

So sánh hơn của little cũng không giống bình thường.

VD: This tree has less leaves than that tree.

Chúng ta sẽ không áp dụng cách quy đổi thường mà đây là trường hợp đặc biệt cần phải nhớ: little- less- the least.

So sánh của Danh từ

So sánh ngang bằng

S + V + as + many/ much/ few/ little + N + as + N/ Pronoun

VD: I earn as much money as my sister. Tôi kiếm được nhiều tiền như chị mình.

các cấu trúc so sánh trong tiếng anh

So sánh hơn

S + V + more/ fewer/ less + N(s) + than + N/ Pronoun

Chú ý: Fewer dù cho danh từ đếm được, less dùng cho danh từ không đếm được.

VD: I have more time for exams than my sister.

So sánh hơn nhất

S + V + the most/ the fewest/ the least + N(s)

VD: There are the fewest days in February. Tháng 2 có số ngày ít nhất.

Bài tập vận dụng về các dạng so sánh trong tiếng Anh

  1. China is the country with______population. 14
  1. The larger
  2. The more large
  3. The largest
  4. The most large
  1. Today English is_______ international language.
  1. More
  2. Most
  3. The most
  4. The more
  1. His father’s illness was______we thought at first.17
  1. More seriously as
  2. As seriously as
  3. More serious than
  4. As serious than
  1. My brother felt tired last night, so he went to bed_____usual.
  1. More earlier than
  2. As early than
  3. More earlier as
  4. Earlier than
  1. My father is ______age as hers.
  1. As same
  2. The most same
  3. The same
  4. More same
  1. This exercise is _______ the other.
  1. As easy than
  2. Easier than
  3. More easier as
  4. Most easier

các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng anh

Đáp án

  1. C.

Dịch nghĩa: Trung Quốc là đất nước mà có dân số lớn nhất. So sánh nhất với tính từ ngắn.

  1. C.

Dịch nghĩa: Ngày nay tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế nhất.

Câu sử dụng cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài.

  1. C.

Dịch nghĩa: bệnh của bố anh ấy nghiêm trọng hơn chúng tôi đã nghĩ lúc đầu. Đây là dạng so sánh hơn. Tuy nhiên A, B, D ta có thể loại trừ vì sai ngữ pháp.

  1. D

Đây là dạng so sánh hơn với trạng từ ngắn early nên ta chọn ealier than. Dịch nghĩa: Tối qua anh trai tôi đã cảm thấy rất mệt nên anh ấy đi ngủ sớm hơn thường lệ.

  1. C.

The same (N) as: cùng, giống cái gì

Dịch: bố tôi bằng tuổi với bố cô ấy. Đây là dạng so sánh bằng với danh từ.

  1. B

Dịch: Bài tập này dễ hơn bài kia. Đây là dạng so sánh hơn của easy.

Hi vọng những mẫu câu so sánh trong tiếng Anh và ví dụ minh họa giúp bạn hiểu rõ hơn về các dạng so sánh cơ bản trong tiếng Anh. Các công thức so sánh trong tiếng Anh tuy nhiều dạng nhưng lại dễ nhớ và nếu bạn chăm chỉ làm bài tập nhiều, bạn sẽ nắm vững trong lòng bàn tay. Các cấp so sánh trong tiếng Anh sẽ không thể làm khó được bạn!

Xem thêm:

Ôn luyện kiến thức so sánh KÉP trong tiếng Anh để tự tin trong mọi đề thi

Bạn hiểu như thế nào là so sánh ngang bằng trong tiếng Anh?

So sánh hơn nhất trong tiếng Anh – Nền tảng của dạng bài so sánh

Bài tập so sánh trong tiếng Anh hay gặp trong các kì thi