Updated at: 06-02-2022 - By: Chăm Học Bài

Như các bạn đã được biết về giới từ, mỗi giới từ có cách sử dụng mang tính chất cố định. Mỗi khi ta kết hợp giới từ với mỗi từ loại khác nhau sẽ có nghĩa khác nhau. Chính vì sự đa dạng này, đôi khi làm các bài tập ngữ pháp các bạn sẽ bị nhầm lẫn và mất điểm. Bài viết này sẽ tổng hợp những cách kết hợp và sử dụng danh từ đi với giới từ trong tiếng Anh phổ biến. Cuối bài viết sẽ là bài tập ví dụ và lời giải để các bạn luyện tập.

danh từ đi với giới từ trong tiếng anh

Danh từ đi với giới từ for ( nouns + FOR)

  • A cheque for ( a sum of money): tổng số tiền, một tấm ngân phiếu

Ví dụ: She sent me a cheque for 500$. ( Cô ấy đã gửi tôi một tờ ngân phiếu 500 đô.)

  • A request for : sự yêu cầu

Ví dụ: Requests for driving licence can be more and more. ( Yêu cầu về bằng lái xe có thể sẽ càng ngày càng nhiều.)

  • A demand for: nhu cầu ( đối với sản phẩm)

Ví dụ: Demand for organic food has been dramatically increased. ( Nhu cầu về thực phẩm hữu cơ tăng nhanh.

  • A reason for: lý do ( về điều gì đó )

Ví dụ: Could you tell me about the reason for your absence? ( Em có thể nói cho tôi biết về lý do cho sự vắng mặt của em được không ?)

  • Cause for : lý do của cách cư xử đặc biệt hoặc cảm xúc đặc biệt

Ví dụ: The storm was cause for delaying of our train. ( Cơn bão là lý do cho việc chuyến tàu của chúng ta bị hoãn.)

  • Ngoài ra các bạn còn hay gặp những danh từ đi với giới từ FOR sau:
  • a wish for : sự mơ ước
  • preference for: sự ưu đãi
  • a need for: nhu cầu
  • an appetite for: sự khát khao
  • an order for: sự yêu cầu/mệnh lệnh
  • a desire for: sự mong muốn
  • an application for: đơn xin

danh từ đi với giới từ

Danh từ đi với giới từ of ( nouns + OF)

  • A cause of: nguyên nhân ( của…)

Ví dụ: Nobody knows the cause of fire. ( Không ai biết nguyên nhân của vụ cháy.)

  • An advantage/disadvantage of: điểm thuận lợi/ bất lợi ( của …)

Ví dụ: An advantage of online studying is that you don’t need to go a long way. ( Một lợi ích của việc học online là bạn sẽ không cần phải đi một quãng đường xa.)

  • An photograph/ a picture/ a map/ a plan/… of: một tấm ảnh/ một bức tranh/ một tấm bản đồ/ một kế hoạch ( của…)

Ví dụ: She gave me a picture of his grandma. ( Cô ấy đưa cho tôi một bức tranh của bà cô ấy.)

  • Một số danh từ đi với giới từ OF khác:
  • an example of: một ví dụ của…
  • a cost of: giá của…
  • an experience of: kinh nghiệm về…
  • a hope of : một niềm hi vọng về…
  • an opinion of: một ý kiến về…
  • a lack of : sự thiếu hụt về…

Danh từ đi với giới từ in ( nouns + IN )

  • An increase/ a decrease/ a reduction/ a rise/ a fall in ( the price/ the number of something…): sự gai tăng/ sự sụt giảm ( giá cả/ số lượng của cái gì)

Ví dụ: an increase/ a rise in the price ( sự tăng giá)

a reduction/ fall of in the number of unemployment ( sự giảm số người thất nghiệp)

  • Ngoài ra còn có:
  • an interest in : sự yêu thích cái gì
  • belief in: niềm tin
  • ability in: khả năng ( trong việc…)

Danh từ đi với giới từ to ( nouns + TO)

  • An damage to: sự thiệt hại ( đối với…)

Ví dụ: Can I pay for damage to your car? ( tôi có thể trả chi phí cho thiệt hại của xe bạn chứ?)

  • An invitation to ( a party/ a wedding/…): lời mời, thư mời ( dự tiệc, đám cưới)

Ví dụ: I received an invitation to his wedding. ( Tôi đã nhận được một lời mời đến đám cưới của anh ấy.)

  • An attitude to/ towards: thái độ ( đối với…)

Ví dụ: His attitude to LGBT is quite negative. ( Thái độ của anh ấy đối với cộng đồng LGBT khá tiêu cực.)

  • Một số danh từ đi với giới từ TO khác:
  • a solution to/ for ( a problem): biện pháp giải quyết ( một vấn đề)
  • a key to ( a door): chìa khóa ( mở cửa)
  • an answer to ( a question): câu trả lời ( cho một câu hỏi)
  • a reply to ( a letter): thư trả lời
  • a reaction to : sự phản ứng ( đối với…)
  • a contrast to: sự tương phản, sự trái ngược ( với…)

Danh từ đi với giới từ with/between ( nouns + WITH/BETWEEN)

  • A relationship/ a connection/ contact with ( somebody/ something): mối liên hệ/ sự liên quan/ sự tiếp xúc ( với người nào đó/ điều gì đó)

BUT: a relationship/ a connection/ contact/contrast/ difference between ( 2 things or people): mối liên hệ/ sự liên quan/ sự tiếp xúc/ sự trái ngược/ sự khác nhau giữa ( 2 người/ 2 vật).

Bài tập danh từ đi với giới từ

Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các danh từ cho trước cộng với một giới từ:

connection difference demand contact solution reason damage need

invitation attitude increase cheque cause advantage difficulty

  1. The _____ the fire at the hotel is still unknown.
  2. The _____ living alone is that you can do what you like.
  3. Money is not the _____ every problem.
  4. There has been an _____ the number of accident in the city.
  5. There are some _____ British and American English.
  6. When John left home, his _____ his parents seemed to change.
  7. The firm closed down because there wasn’t enough _____ its product.
  8. Bill and I used to be close friend but now I don’t have _____him.
  9. When I opened the envelope, I was delighted to find a _____ 500$.
  10. Carol decided to give up her job. I don’t know her _____ doing this.
  11. I’ve have had an _____ her party.
  12. The accident caused some _____ the car.
  13. Unfortunately there was some _____ the arrangement.
  14. We need to provide more shelters for the homeless, so there’s a _____ more houses.
  15. The 2 companies are completely independent. There is no _____ them.

Đáp án

  1. cause of
  2. advantage of
  3. solution to/for
  4. increase in
  5. difference between
  6. attitude to/ towards
  7. demand for
  8. cheque for
  9. contact with
  10. reason for
  11. invitation to
  12. damage to
  13. difficulty with
  14. need for
  15. connection between

Trên đây là bài viết về danh từ đi với giới từ trong tiếng Anh. Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!

Xem thêm:

Cách chuyển danh từ sang tính từ và bài tập minh họa