Trong cấu trúc đề thi hóa, phần lý thuyết có số điểm cao hơn phần bài toán. Ngoài ra nếu không nắm vững lý thuyết thì cũng không giải bài toán được, Kiến thức về Este- Lipit là một trong những nội dung quan trọng của môn Hóa, cũng là phần được nhắc đến rất nhiều trong các kì thi THPT Quốc gia, kì thi tuyển sinh Đại học. Để có thể giải quyết một cách dễ dàng các dạng bài tập về Este-Lipit các bạn cần nắm vững về lí thuyết kèm theo đó là những bài tập thực hành. Sau đây là một số kiến thức cơ bản về este mời các bạn cùng tham khảo.
Công thức tổng quát của este
– Một số công thức tổng quát của este đơn chức:
Este no đơn chức mạch hở: CnH2n+1COOCmH2m+1 hay CxH2xO2 ( n≥0, m≥1, x≥2).
VD: CH₃COOCH₃, HCOOC₂H₅…
Este đơn chức, mạch hở ,có một nối đôi C=C (CmH2m – 2O2 )
VD: (vd: CH₂=CH-CH2-COO-CH₃, : CH₃-COO-CH=CH₂)…
+ Este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol thơm đơn chức (1 vòng benzen) : CnH2n–8O2 (với n ≥ 8, nguyên)
VD: HCOOCH2C6H5
Este đơn chức: CxHyO2, y chẵn hay RCOOR’ ( R’ khác H )
– Một số công thức tổng quát của este đa chức :
+ Tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức có dạng: (RCOO)mR’ (nếu gốc R’ là gốc glixerol thì este có dạng lipit (RCOO)3C3H5 với R là gốc axit béo)
VD: (HCOO)₃C₃H₅…
+ Tạo bởi axit đa chức và rượu đơn chức có dạng:
R(COOR’)n (n ≥ 2; R ≥ 0).
VD:
+) Tạo bởi axit đa chức R(COOH)n và rượu đa chức R’(OH) có dạng Rm(COO)nmR’n.
Nếu m = n thì tạo este vòng có dạng R(COO)nR’.
Cách đọc tên este
Cách gọi tên este dạng RCOOR
Tên este RCOOR’( este no đơn chức và este đơn chức) : Tên gốc hidrocacbon R’ + tên anion gốc axit (thay đuôi ic thành đuôi at)
VD: – HCOOC2H5 : etyl fomat (hay etyl metanoat)
– CH3COOCH=CH2 : vinyl axetat
– CH2=CHCOOCH3 : metyl acrylat
– CH2=C(CH3)COOCH3: metyl metacrylat
– CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 : isoamyl axetat
Bảng gọi tên của một số gốc R và R’ thường gặp khi làm bài tập
Tính chất vật lí của este
Một số este có mùi thơm đặc trưng thường xuất hiện trong các câu hỏi trong đề thi:
+ isoamyl axetat (CH3COOCH2CH2(CH3)2): Có mùi thơm của chuối.
+ Etyl isovalerat (CH3)2CHCH2COOC2H5):Có mùi táo.
+ Etyl butirat (CH3CH2CH2COOC4H9): Có mùi thơm của dứa.
+ Geranyl axetat (CH3COOC10H17): Có mùi hoa hồng .
+ Benzyl propionat: CH3CH2COO-CH2C6H5: Có mùi hoa nhài.
Bài tập áp dụng:
1, Este tạo bởi axit axetic và glixerol có công thức cấu tạo là
A. (C3H5COO)3C3H5.
B. C3H5OOCCH3.
C. (CH3COO)3C3H5.
D. (CH3COO)2C2H4
2, Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
A. CnH2nO2 (n ≥ 2).
B. CnH2n2O2 (n ≥ 2).
C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
D. CnH2nO (n ≥ 2).
3,Este no, đơn chức, mạch hở có 1 nối đôi C=C có công thức tổng quát là:
A. CnH2nO2 (n ≥ 2).
B. CnH2n2O2 (n ≥ 2).
C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
D. CnH2nO (n ≥ 2)
4, Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là
A. CnH2nO2.
B. CnH2n+2O2.
C. CnH2n2O2.
D. CnH2n+1O2
5, Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C4H8O2. Chất X không thể là
A. Axit đơn chức no.
B. Ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi
C. Anđehit no 2 chức.
D. Este đơn chức no.
6, Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín, có khối lượng phân tử là?
A. 144
B. 130
C. 102
D. 116
7, Este có CTPT C2H4O2 có tên gọi nào sau đây?
A. metyl axetat.
B. metyl fomat
C. metyl propionat.
D. etyl fomat
8, Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. propyl axetat.
B. etyl axetat.
C. metyl propionat
D. metyl axetat.
9, Chất nào sau đây không phải là Este?
A. HCOOCH3
B. C2H5OC2H5
C. CH3COOCH3
D. C3H5(COOCH3)3
10, Este đựoc tạo thành từ axit no, Đơn chức và ancol đơn chức có công thức cấu tạo như ở đáp án nào sau đây?
A. CnH2n-1COOCmH2m+1
B. CnH2n-1COOCmH2m-1
C. CnH2n+1COOCmH2m-1
D. CnH2n+1COOCmH2m+1
11,Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần
A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH
B.CH3COOH,CH3CH2CH2OH,CH3COOC2H5
C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5
D. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH
12, :Este rất ít tan trong nước do các nguyên nhân sau:
A.Không có tính axit, cũng không có liên kết phân cực O – H.
B .Không có H linh động, không tạo được liên kết hidro với nước.
C.Nhóm chức este –COO – có tính kị nước.
D.Có nhiều gốc hidrocacbon, tăng tính kị nước.