Updated at: 06-02-2022 - By: Chăm Học Bài

Special Form of Conditional Sentences – Câu điều kiện đặc biệt không hề chỉ đơn giản là “If…” mà nó còn rất nhiều dạng khác nhau. Nếu như bạn không biết và không học về những dạng đặc biệt ấy, rất có thể khi đi thi bạn sẽ mất điểm trong một câu hỏi nâng cao có liên quan đến câu điều kiện đặc biệt. Vì vậy đây chính là bài viết để tổng hợp lại những dạng câu điều kiện đặc biệt dành riêng cho bạn đây!

câu điều kiện đặc biệt

Đảo ngữ trong câu điều kiện

Chúng ta có 3 dạng đảo ngữ đó là đảo ngữ câu điều kiện loại 1, đảo ngữ câu điều kiện loại 2, và đảo ngữ với câu điều kiện loại 3.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1:

Should + S + V_nguyên thể, S + will + V_nguyên thể

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:

Were + S + O/(not) to V, S + would V_nguyên thể

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:

Had + S + V_pII/ V_ed, S + would + have + V_pII/V_ed.

Chú ý: Nếu ở vế có If là phủ định thì khi chuyển sang đảo ngữ “not” sẽ đứng sau chủ ngữ.

bài tập câu điều kiện đặc biệt

Câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp cũng là một dạng đặc biệt của câu điều kiện. Thường thì câu điều kiện hỗn hợp sẽ là sự kết hợp của câu điều kiện 2 và 3. Sẽ có trường hợp ở vế If sẽ là điều kiện loại 2, vế còn lại là điều kiện loại 3 và ngược lại. Như vậy sẽ có 2 dạng câu điều kiện hỗn hợp chính là câu điều kiện 2-3 và câu điều kiện 3-2.

Câu điều kiện 2-3 dùng để diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại và kết quả thì trái ngược với quá khứ.

Ví dụ: If I were you, I wouldn’t have make her sad.

Ở vế đầu nói về giả thiết không thể tồn tại- Nếu tôi là bạn (“tôi” sẽ không bao giờ là “bạn”), và vế sau nói đến kết quả trái ngược với quá khứ- Sự thật là cô ấy đã rất buồn.

Câu điều kiện 3-2 dùng để chỉ giả thiết trái ngược với quá khứ còn kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Ví dụ: If I had spent more time to study English, I would become an excellent student.

(Nếu ngày đó tôi dành nhiều thời gian để học tiếng Anh, thì giờ đây tôi đã trở thành một học sinh giỏi toàn diện).

Câu điều kiện đặc biệt với Unless

Thực ra Unless có nghĩa tương đương với “If…not”- Nếu không thì, ngoại trừ. Nhưng cách viết lại câu có dùng Unless có đôi chút khác với câu ban đầu nên sẽ không khỏi có nhiều nhầm lẫn.

Ví dụ: If you don’t participate in the party, he will not participate.

Chuyển sang Unless sẽ thành: Unless you participate in the party, he will not participate.

Có nghĩa là: Anh ấy sẽ không đi trừ khi bạn tham gia bữa tiệc.

Theo như cách chuyển trong ví dụ trên thì Unless sẽ thay cho “If…not”. Nên khi trong vế If không có not mà đề bài yêu cầu chuyển sang unless thì bạn hãy nhớ thêm “not” vào nhé.

Lưu ý: Chúng ta không sử dụng Unless trong câu hỏi.

Một số từ thay thế cho If, cũng thuộc câu điều kiện

Trong một số ngữ cảnh, một số trường hợp thì người ta có thể thay thế những từ khác mà không dùng từ If, và nó cũng mang nghĩa là câu điều kiện như In case- trong trường hợp, As long as/ So long as- miễn là, But for- nếu không vì,…

Ví dụ: You can play in my room as long as you keep silent. (Bạn có thể chơi ở trong phòng của tôi miễn là bạn giữ im lặng- với điều kiện là bạn có thể giữ im lặng).

I won’t go out, in case it rains. ( Tôi sẽ không ra ngoài vì khả năng trời mưa).

Chúng ta có thể sử dụng In case để chỉ những trường hợp giả định có khả năng xảy ra cao.

Bài tập câu điều kiện đặc biệt

Sau khi đã tìm hiểu về những dạng câu điều kiện đặc biệt có thể xảy ra, chúng ta hãy cùng thử làm một số những bài tập sau đây sẽ ôn tập lại một lần nữa nhé.

Chọn đáp án đúng nhất

  1. _______it too cold, we will eat outside in the garden.
  1. If
  2. Unless
  3. Incase
  4. As long as
  1. ____________________, you would have succeeded in this contest.
  1. If you followed to my advice
  2. Were you to follow my advice
  3. Had you followed my advice
  4. As long as you followed my advice
  1. _________her assistance, I would not have completed my homework.
  1. If
  2. Unless
  3. As long as
  4. But for
  1. You can use my car_______you drive carefully.
  1. If
  2. As long as
  3. Unless
  4. In case
  1. If you __________to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.
  1. Listen
  2. Will listen
  3. Listened
  4. Had listened

Đáp án:

  1. B. Dịch: Nếu ngoài trời không lạnh, chúng ta sẽ ăn trưa ở bên ngoài.
  2. C. Đảo ngữ câu điều kiện 3. Dịch: Nếu bạn nghe lời khuyên thì bạn đã thành công trong cuộc thi này.
  3. D. But for + cụm danh từ. Dịch: Nhờ có sự giúp đỡ của cô ấy mà tôi đã hoàn thành được bài tập về nhà.
  4. B. As long as: Miễn là. Dịch: Bạn có thể sử dụng xe tôi miễn là bạn lái cẩn thận
  5. D. Câu điều kiện mix 3-2. Dịch: Nếu trước kia bạn nghe lời khuyên của tôi, bây giờ bạn sẽ không gặp phải rắc rối. ( Vế 1 chỉ giả thiết trái ngược với quá khứ còn kết quả trái ngược với hiện tại).

Mong rằng với những tổng hợp kiến thức về câu điều kiện đặc biệt và một số bài tập có thể giúp bạn trong những bài thi, bài kiểm tra. Ghi vào vở những kiến thức, cấu trúc cần và thường xuyên luyện tập sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn.

Xem thêm:

The conditional sentence type mixed – Câu điều kiện hỗn hợp