Bài tập câu hỏi đuôi, bao gồm cả các bài tập câu hỏi đuôi dạng đặc biệt xuất hiện rất nhiều trong các kỳ thi cũng như giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Tuy nhiên, đối với rất nhiều người học tiếng Anh, đây là một điểm ngữ pháp khó bởi bài tập về câu hỏi đuôi thường rất lắt léo và có nhiều dạng đặc biệt. Chính vì lý do này, hôm nay mình sẽ tổng hợp một bài viết về kiến thức và cách làm bài tập tag question để giúp các bạn có thể trở thành những cao thủ câu hỏi đuôi!
Tóm tắt lý thuyết về câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi là gì?
Câu hỏi đuôi ( tag questions) là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật ( statements). Câu hỏi đuôi thường được dùng để kiểm tra điều gì đúng hay không, hoặc để yêu cầu sự đồng ý.
– Phần mệnh đề trước dấu phẩy ( mệnh đề chính) có thể ở thể khẳng định hoặc phủ định. Chúng ta dựa vào thể của mệnh đề chính để quyết định thể của mệnh đề phía sau dấu phẩy.
Ví dụ: She is very beautiful, isn’t she?
( Cô ấy rất xinh đẹp đúng không? )
You are not a doctor, are you?
( Bạn không phải là bác sĩ đúng không? )
*, Lưu ý : Cách dùng câu hỏi đuôi :
Chúng ta có thể dựa vào ngữ điệu và ý nghĩa của câu hỏi đuôi để phán đoán câu hỏi:
– Khi người nói xuống giọng ở cuối câu hỏi đuôi có nghĩa là người đó không thật sự đặt câu hỏi mà chỉ muốn người nghe đồng tình với ý kiến của họ.
– Khi người nói lên giọng ở cuối câu hỏi đuôi thì đó là câu hỏi thật sự.
Cấu trúc câu hỏi đuôi- Tag question
Nhìn chung câu hỏi đuôi sẽ có dạng như sau:
S+V+O, trợ động từ + đại từ?
- Nếu mệnh đề phía trước dấu phẩy ở dạng khẳng định thì phần sau dấu phẩy sẽ ở dạng phủ định và ngược lại.
- Chú ý: Hình thức phủ định ở câu hỏi đuôi thường được rút gọn.
- Cách trả lời câu hỏi đuôi: Câu trả lời YES có nghĩa là câu khẳng định, và NO có
nghĩa là câu phủ định là đúng.
Ví dụ: Jane is married, isn’t she? ( Jane đã kết hôn phải không?)
→ Yes, she has just married. ( Đúng vậy, cô ấy vừa mới kết hôn.)
→ No, she isn’t. ( Không, cô ấy chưa kết hôn.)
Bài tập câu hỏi đuôi đặc biệt:
Bên cạnh những dạng bài tập về câu hỏi đuôi cơ bản, trong đề thi đôi khi các bạn sẽ thấy xuất hiện cả bài tập câu hỏi đuôi dạng đặc biệt.
- Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I?
Ví dụ: I am late, aren’t I? ( Tôi đến muộn đúng không?)
- Sau Let’s… dùng câu hỏi đuôi là Shall we?
Ví dụ: Let’s go shopping, shall we? ( Chúng ta đi shopping nhé?)
- Sau câu mệnh lệnh câu hỏi đuôi thường là Will you?
Ví dụ: Don’t go to school late, will you? ( Đừng đi học muộn được
không?)
- Câu hỏi đuôi thể khẳng định được dùng sau những câu có các từ phủ định
never, nothing, nobody, no, none, hardly, scarcely, little.
Ví dụ: You never think about what you’re saying, do you? ( Bạn
không bao giờ suy nghĩ về những điều bạn đang nói đúng không?)
- Đại từ it dùng trong câu hỏi đuôi thay cho all, nothing, everything.
Ví dụ: Nothing was found, was it?
- Đại từ they dùng trong câu hỏi đuôi thay cho anyone, nobody, no one,
somebody, someone, everybody, everyone.
Ví dụ: No one recognized him, did they?
Bài tập tổng hợp câu hỏi đuôi có đáp án
- . I am very selfish, ______________?
A. aren’t I B. am not I
C. am you D. are you
- Let’s go fishing with Linda next Sunday, _____?
A. are we B. shall we
C. aren’t you D. will you
- Let me help you with your homework, _________?
A. may I B. shall we
C. aren’t you D. will you
- Let me open that window, ______?
A. shall we B. will you
C. are you D. will I
- Everyone can hear my speech clearly, _______?
A. can’t they B. could they
C. do they D. can’t he/she
- Someone has broken my mother’s vase, _______?
A. hasn’t they B. haven’t they
C. hasn’t she D. hadn’t they
- Nobody in my class could finish the swimming test last semester, _____?
A. couldn’t him B. couldn’t they
C. could they D. could it
- Anyone has to wear uniform at the school, _____?
A. do they B. doesn’t it
C. don’t they D. does it
- Mary invited John to come to her birthday party, _____?
A. didn’t she B. did he
C. didn’t he D. has she
- I’m the most beautiful person in my class, _____?
A. aren’t I B. am not I
C. am I D. are you
Đáp án:
- Dịch nghĩa: “Mình rất ích kỷ, phải không?”
Ta có:
Câu bắt đầu với I am thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng aren’t I.
=> Đáp án A
- Dịch nghĩa: “Hãy đi câu cá với Linda vào Chủ nhật tới được không?”
Ta có:
Câu bắt đầu với let’s thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng shall we.
=> Đáp án B
- Dịch nghĩa: “Hãy để tôi giúp bạn làm bài tập về nhà được không?”
Ta có:
Trong câu đề nghị giúp người khác, câu bắt đầu với let me thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng may I.
=> Đáp án A
- Dịch nghĩa: “Hãy để tôi mở cái cửa sổ đó được không?”
Ta có:
Trong câu đề nghị giúp người khác, câu bắt đầu với let me thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng may I.
=> Đáp án B
- Dịch nghĩa: “Mọi người đều có thể nghe rõ bài phát biểu của tôi, phải không?”
Ta có:
Câu bắt đầu với everyone can thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng do they.
=> Đáp án C
- Dịch nghĩa: “Ai đó đã làm vỡ cái bình hoa của mẹ tôi, phải không?”
Ta có:
Câu bắt đầu với someone has thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng haven’t they.
=> Đáp án B
- Dịch nghĩa: “Không ai trong lớp tôi có thể hoàn thành bài kiểm tra bơi vào học kỳ trước, phải không?”
Ta có:
Câu bắt đầu với nobody could thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng could they.
=> Đáp án C
- Dịch nghĩa: “Bất cứ ai cũng phải mặc đồng phục tại trường, phải không?”
Ta có:
Nếu “has to” chỉ sự dự đoán ở hiện tại thì ta sẽ dựa vào động từ theo sau của “has to”. Câu bắt đầu với anyone has to wear thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng don’t
they.
=> Đáp án C
- Dịch nghĩa: “Mary đã mời John đến dự tiệc sinh nhật của cô ấy, phải không?”
Ta có:
Câu bắt đầu với Mary invited thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng didn’t she.
=> Đáp án A
- Dịch nghĩa: “Tôi là người đẹp nhất lớp, phải không?”
Ta có:
Câu bắt đầu với I’m thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng aren’t I.
=> Đáp án A
Vừa rồi chúng ta đã cùng tìm hiểu về khái niệm, cấu trúc cũng như các làm bài tập câu hỏi đuôi. Với những nội dung trên đây, hi vọng các bạn sẽ ôn tập thật tốt và đạt điểm cao khi gặp các bài tập tag question!
Xem thêm: