Trong Tiếng Anh, người ta dùng thì để nhận biết sự việc được nhắc tới xảy ra trong quá khứ, hiện tại hay tương lai. Cấu trúc thì quá khứ đơn là một trong các cấu trúc được sử dụng thường xuyên. Vì vậy, hãy cùng Chăm học bài tìm hiểu để nắm rõ cách sử dụng thì quá khứ đơn nhé!
Công thức thì quá khứ đơn:
(+) S + V-ed/Iregular verbs
(-) S + didn’t + V(inf)
(?) Did + S + V(inf)?
Ngoại lệ thì quá khứ đơn với to Be:
(-) was/were -> wasn’t/weren’t
(?) was/were + S-?
Ex:
- (+) I met Lan yesterday
- (-) I didn’t meet Lan yesterday.
- (?) Did you meet Lan yesterday?
Ex:
- (+) I was upset.
- (-) I was not upset
- (?) Were you upset?
Cách dùng thì quá khứ đơn:
1 | Nói một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
| I went to school late this morning I lost my phone yesterday |
2 | Nói các hành động diễn ra tuần tự trong quá khứ.
| Last month, I had a picnic with my friends. We prepared some food and drink. I took some photos and then, we had lunch together. |
3 | Nói những sự thật chung trong quá khứ
| Was Edison born in 1850? Vo Nguyen Giap led the defeat of the French at Dien Bien Phu in 1954 ending almost a century of colonial rule. |
4 | Nói một hành động xen giữa một hành động khác trong quá khứ. | It rained when we were playing soccer. A thief stole my car when I was sleeping.
|
5 | Nói những thói quen, hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ | When I was young, I usually cried. He smoked a lot before marrying her. |
6 | Diễn tả hành động không có thật ở hiện tại (Câu điều kiện) | If we didn’t have Internet, what would the world be like?
|
7 | Diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại (Sau wish, it’s time, would rather,…) | I’d rather Hoa didn’t waste so much money in shopping. |
Chú ý 1: Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn:
- Động từ có quy tắc: Thêm đuôi “ed” theo công thức:
V-ed
*Ngoại lệ:
- Động từ tận cùng là “e” -> chỉ thêm “d”
Live -> lived
Prepare -> prepared
- Động từ tận cùng là “y”, trước ‘y’ là phụ âm -> đổi ‘y’ thành ‘ied’
Study -> studied
- Động từ tận cùng là “y”, trước ‘y’ là nguyên âm -> thêm ‘ed’ như bình thường
Play -> played
- Động từ đơn âm tiết tận cùng là một nguyên âm + một phụ âm -> nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm ‘ed’
Stop -> stopped
Plan -> planned
Permit -> permitted
2. Động từ bất quy tắc: (Học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc)
Chú ý 2: Các trạng từ thời gian trong thì quá khứ đơn – một trong những dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn:
Yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year, last time, , Once upon a time, …
for + khoảng thời gian trong quá khứ
Ex: I lived in Hanoi for 10 years (Tôi từng sống ở Hà nội 10 năm)
-> Không rõ từ năm nào đến năm nào.
in + year/month trong quá khứ
Ex: I was born in 2005.
I bought this laptop in 2015.
Chú ý 3: Dùng công thức thì quá khứ đơn để nhấn mạnh
- Dùng để nhấn mạnh sự đối lập trong quá khứ
Ex: Perhaps our grandparents didn’t have chance to study, but they did have good dignity.
- Dùng để nhấn mạnh cảm giác mãnh liệt nào đó trong quá khứ
Ex: I did enjoy my summer vacation last year.
Chú ý 4: Khi dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh, người nói chỉ nghĩ về quá khứ mà không nhấn mạnh tới kết quả của hành động.
Ex: I lost my wallet. (But I’ve already found it)
Chú ý 5: Phân biệt thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành.
- Nhìn chung, thì quá khứ đơn được dùng để nhắc tới khoảng thời gian đã kết thúc trong quá khứ. Thì hiện tại hoàn thành để nhắc tới khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại.
Ex:
- I worked in this company for 10 years. But I have been laid off for 2 years.
(Tôi đã từng làm việc cho công ty này 10 năm nhưng tôi bị sa thải 2 năm trước. Tức là hiện tại không còn làm việc cho công ty đó nữa.)
- I have worked in this company for 10 years.
(Tôi làm việc cho công ti này tính đến nay là 10 năm rồi)
2. Thời quá khứ đơn được dùng để nhắc tới các sự việc ở một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ. Thời hiện tại hoàn thành được sử dụng khi thời gian cụ thể xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không thích hợp hoặc khi ở hiện tại, kết quả của sự việc trong quá khứ đó là quan trọng (xem chú ý 4).
- I sent my first e-mail 2 months ago
- Have you ever sent an e-mail before?
Trên đây là toàn bộ nội dung của ngữ pháp thì quá khứ đơn, bao gồm công thức và ví dụ của thì quá khứ đơn do Chăm học bài tổng hợp và biên soạn. Cấu trúc quá khứ đơn (the simple past) không khó hiểu nhưng để nắm rõ cách dùng quá khứ đơn, hãy học thật kĩ phần ngữ pháp này nhé!
Chúc các bạn học tốt!