Admin Chăm Học Bài hôm nay sẽ hướng dẫn các bạn cách soạn Tổng kết phần Tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ siêu ngắn chuẩn nhất 10/2024.
Cách soạn Tổng kết phần Tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ siêu ngắn
Câu 1
Video hướng dẫn giải
Câu 1 (trang 192 SGK Ngữ văn 12 tập 2)
* Nguồn gốc, lịch sử và đặc điểm của tiếng Việt
Nguồn gốc và lịch sử phát triển | Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập |
a.Về nguồn gốc, tiếng Việt thuộc: – Họ: ngôn ngữ Nam Á. – Dòng: Môn Khơ-me. – Nhánh: Việt – Mường b. Các thời kì lịch sử: -Thời kì dựng nước – Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc – Thời kì độc lập, tự chủ phong kiến – Thời kì Pháp thuộc – Thời kì sau CMT8 đến nay | a. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết, về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc là yếu tố cấu tạo từ. b. Từ không biến đổi hình thái. c. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ. |
Câu 2
Video hướng dẫn giải
Câu 2 (trang 193 SGK Ngữ văn 12 tập 2)
Phong cách ngôn ngữ và các thể loại văn bản tiêu biểu
Câu 3
Câu 3 (trang 193 SGK Ngữ văn 12 tập 2)
* Phong cách ngôn ngữ và các đặc trưng cơ bản
Câu 4
Câu 4 (SGK Ngữ văn 12 tập 2)
* So sánh hai đoạn văn:
– Đoạn (1) viết theo PCNN khoa học, ngôn ngữ khách quan, không sử dụng biện pháp tu từ, sử dụng thuật ngữ chuyên môn (vệ tinh, phản chiếu) bên cạnh từ ngữ toàn dân.
– Đoạn (2) thuộc PCNN nghệ thuật, trong đó có dùng từ địa phương “giăng” (trăng), sử dụng biện pháp tu từ so sánh và phép điệp, lối diễn đạt gợi hình, gợi cảm.
Câu 5
Câu 5 (SGK Ngữ văn 12 tập 2)
a. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính.
b. Đặc điểm về từ ngữ, câu văn, kết cấu của văn bản:
– Từ ngữ: lớp từ hành chính được sử dụng với tần số cao.
– Câu văn: một số câu dài, các ý riêng được tách biệt và xuống dòng.
– Kết cấu: ba phần (Phần đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, cơ quan ban hành văn bản, địa điểm thời gian ban hành; Phần chính: quyết định thành lập, nhiệm vụ, cơ cấu của BHYT Hà Nội, các lực lượng chịu trách nhiệm quyết định; Phần cuối: chức vụ, chữ kí, nơi nhận).
c. Viết tin ngắn đưa tin về sự kiện ban hành văn bản:
Thành lập Bảo hiểm y tế Hà Nội
Ngày 12/11/1992, phó chủ tịch UBND thành phố Hà Nội, bà Nguyễn Thị A, đã kí quyết định thành lập Bảo hiểm y tế Hà Nội, trụ sở đặt tại số 18 phố Hàng Lược, quận Hoàn Kiếm. Cơ quan này chịu sự quản lí trực tiếp của Sở y tế Hà Nội và sự chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ của Bảo hiểm ý tế Việt Nam. Ba nhiệm vụ chính của Bảo hiểm y tế Hà Nội là tổ chức thực hiện BHYT tại thành phố Hà Nội, hướng dẫn tuyên truyền về việc thực hiện BHYT và phối hợp với các phong ban liên quan để phục vụ người bệnh được BHYT. Dưới cơ quan này sẽ có một mạng lưới các chi nhánh BHYT tại các huyện trực thuộc Hà Nội.
Câu 6 (trang 192 sgk ngữ văn 12 tập 2)
Nguồn gốc và lịch sử phát triển | Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập |
---|---|
a, Tiếng Việt thuộc: + Họ: ngôn ngữ Nam Á – Dòng: Môn- Khơ me – Nhánh: Việt – Mường b, Các thời kì phát triển: – Thời kì dựng nước – Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc – Thời kì độc lập, tự chủ phong kiến – Thời kì Pháp thuộc – Thời kì sau CM tháng Tám đến nay | a, Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết, về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc các yếu tố cấu tạo từ. b, Từ không biến đổi hình thái c, Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ. |
Câu 7 (trang 193 sgk ngữ văn 12 tập 2)
PCNN Sinh hoạt | PCNN Nghệ thuật | PCNN Chính luận | PCNN Báo chí | PCNN Khoa học | PCNN Hành chính | |
---|---|---|---|---|---|---|
Thể loại văn bản tiêu biểu | – Dạng lời nói độc thoại, đối thoại – dạng viết (nhật kí, thư từ, hồi kí…) – Lời nói tái hiện (tác phẩm văn học) | – Ca dao, vè, thơ… – Truyện, tiểu thuyết, kí… | – Cương lĩnh, tuyên ngôn – xã luận – báo cáo, tham luận, phát biểu hội nghị… | – Bản tin – phóng sự – tiểu phẩm – phỏng vấn – quảng cáo | – Chuyên luận, luận văn, luận án – sách giáo khoa, giáo trình – sách khoa học | – nghị định, thông tư, thông cáo, chỉ thị, quyết định – giấy chứng nhận, văn bằng chứng chỉ |
Câu 8 (trang 193 sgk ngữ văn 12 tập 2)
PCNN Sinh hoạt | PCNN Nghệ thuật | PCNN Chính luận | PCNN Báo chí | PCNN Khoa học | PCNN Hành chính | |
---|---|---|---|---|---|---|
Các đặc trưng cơ bản | – Tính cụ thể – Tính hàm súc – Tính cá thể | – Tính hình tượng – Tính truyền cảm – Tính cá thể hóa | – Tính thông tin – Tính thời sự – Tính sinh động hấp dẫn | – Tính công khai – Tính chặt chẽ – Tính truyền cảm | – Tính trừu tượng, khái quát – Tính lí trí, logic – Tính phi cá thể | – Tính khuôn mẫu – Tính minh xác – Tính công vụ |
Câu 9 (trang 193 sgk ngữ văn 12 tập 2)
– Văn bản a sử dụng phong cách ngôn ngữ khoa học nên văn phong thể hiện tính trừu tượng, lý trí, logic, tính phi cá thể
– Văn bản b viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật nên mang tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa
Câu 10 (trang 194 sgk ngữ văn 12 tập 2)
a, Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ hành chính
b, Đặc điểm ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản:
+ Từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều thuật ngữ, từ thường gặp trong ngôn ngữ hành chính như: quyết định, căn cứ, luật, nghị định 299/ HĐBT, ban hành điều lệ, thi hành quyết định này
+ Về câu: các kiểu câu thường theo motip chung: UBND thành phố Hà Nội căn cứ… xét đề nghị… quyết định…
+ Về kết cấu: Phần đầu có tiêu ngữ, cơ quan ra quyết định, ngày tháng năm, tên quyết định
– phần chính: nội dung quyết định
– Phần cuối: chữ kí, họ tên, nơi nhận
c, Tin ngắn: Vào sáng ngày 12/11, bà Trần Thị Tâm Đan thay mặt UBND thành phố HN đã kí quyết định thành lập bảo hiểm Y tế Hà Nội. Quyết định này nêu rõ nhiệm vụ, tổ chức phòng ban để các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.
Câu 11: trang 192 sgk Ngữ Văn 12 tập hai
Kẻ bảng sau vào vở rồi điền những nội dung cần thiết về tiếng Việt vào các mục trong bảng
Nguồn gốc và lịch sử phát triển | Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập |
a) Về nguồn gốc, tiếng Việt thuộc: – Họ: Nam Á – Dòng: Môn – Khmer – Nhánh: Việt Mường b) Các thời kì trong lịch sử – Tiếng Việt thời kì dựng nước – Tiếng Việt thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc – – Tiếng Việt thời độc lập tự chủ, – Tiếng Việt thời Pháp thuộc – Tiếng Việt từ sau Cách mạng tháng Tám 1945. | a) Đơn vị cơ sở của ngữ pháp là tiếng – Về ngữ âm: tiếng là âm tiết – Về mặt ngữ pháp: Tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ b) Từ không biến đổi hình thái khi cần biểu thị ý nghĩa ngữ pháp như ở tiếng Anh hay tiếng Nga c) Ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật tự từ và hư từ: thay đổi trật tự sắp đặt từ (hoặc các hư từ được dùng) thì nghĩa của cụm từ, câu sẽ đổi khác (hoặc trở thành vô nghĩa) |
Câu 12: trang 193 sgk Ngữ Văn 12 tập hai
Kẻ bảng sau vào vở rồi điền tên các phong cách ngôn ngữ và các thể loại văn bản tiêu biểu cho từng phong cách (theo mẫu ở cột thứ ba trong bảng)
PCNN sinh hoạt | PCNN nghệ thuật | PCNN chính luận | PCNN báo chí | PCNN khoa học | PCNN hành chính | |
Thể loại văn bản tiêu biểu | – Dạng nói: độc thoại, đối thoại – Dạng viết: nhật kí, thư từ, hồi kí… – Dạng lời nói tái hiện: của nhân vật trong các tác phẩm văn học | – Ca dao, vè, thơ,… – Truyện, tiểu thuyết, kí… – Kịch bản,… | – Các báo cáo, tham luận,… – Xã luận – Tuyên ngôn, cương lĩnh | – Bản tin – Phóng sự – Quảng cáo – Phỏng vấn | – Chuyên luận, luận án, công trình nghiên cứu khoa học – Giáo án, giáo trình, sách giáo khoa – Sách báo chuyên ngành, khoa học | – Đơn từ, chứng chỉ, văn bằng… – Nghị định, nghị quyết, thông tư, quyết định… |
Câu 13: trang 193 sgk Ngữ Văn 12 tập hai
Kẻ bảng sau vào vở rồi điền tên các phong cách ngôn ngữ và các đặc trưng cơ bản của từng phong cách (theo mẫu ở cột thứ ba trong bảng)
PCNN sinh hoạt | PCNN nghệ thuật | PCNN chính luận | PCNN báo chí | PCNN khoa học | PCNN hành chính | |
Các đặc trưng cơ bản | – Tính cụ thể – Tính cảm xúc – Tính cá thể | – Tính hình tượng – Tính truyền cảm – Tính cá thể hóa | – Tính công khai về quan điểm chính trị – Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận – Tính truyền cảm, thuyết phục | – Tính thông tin thời sự – Tính ngắn gọn – Tính sinh động, hấp dẫn | – Tính trừu tượng, khái quát – Tính lí trí, logic – Tính phi cá thể | – Tính khuôn mẫu – Tính chính xác – Tính công vụ |
Câu 14: trang 192 sgk Ngữ Văn 12 tập hai
So sánh hai đoạn văn bản sau đây, xác định phong cách ngôn ngữ và đặc điểm ngôn ngữ của hai đoạn văn bản
- a) Mặt trăng: Vệ tinh tự nhiên của Trái Đất, phản chiếu ánh sáng của Mặt Trời và chiếu sang Trái Đất vào ban đêm, có hình dạng nhìn thấy thay đổi dần từng ngày từ khuyết đến tròn và ngược lại.
(Viện Ngôn ngữ học, Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng – Trung tâm Từ điển học, 2005)
- b) Giăng là cái liềm vàng giữa đồng sao. Giăng là cái đĩa bạc trên tấm thảm nhung da trời. Giăng tỏa mộng xuống trần gian. Giăng tuôn suối mát đề những hồn khát khao ngụp lặn.
(Nam Cao, Giăng sáng, trong Tuyển tập Nam Cao, tập I, NXB Văn Học, Hà Nội, 1993)
Trả lời
- Văn bản (a) thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học, văn bản (b) thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
- Đặc điểm phong cách ngôn ngữ của hai văn bản là:
- Văn bản (a) – phong cách ngôn ngữ khoa học: Sử dụng những từ ngữ khái quát, là các thuật ngữ khoa học để lí giải và đưa các thông tin về mặt trăng một các lí trí, logic, không có cảm xúc của cá nhân.
- Văn bản (b) – phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: Sử dụng hệ thống từ ngữ và hình ảnh giàu sức gợi hình tạo nên hình tượng nghệ thuật (trăng sáng). Đồng thời các câu từ cũng mang cảm xúc của nhân vật và cá tính sử dụng ngôn ngữ của Nam Cao
Câu 15: sgk trang 194 Ngữ Văn 12 tập hai
Đọc văn bản (lược trích) sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới (Theo dõi văn bản trong sgk)
- a) Hãy xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản
- b) Phân tích đặc điểm về từ ngữ, câu văn, kết cấu của văn bản
- c) Giả định rằng văn bản trên vừa mới được kí và ban hành một vài giờ trước, anh (chị) hãy đóng vai một phóng viên báo hang ngày viết một tin ngắn theo phong cách ngôn ngữ báo chí (thê loại bản tin) để đưa tin về sự kiện ban hành văn bản.
Trả lời
- a) Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính, vì nó là các quyết định cơ quan chức năng có thẩm quyền để thông báo tới nhân dân các chính sách mới của nhà nước.
- b) Đặc điểm về từ ngữ, câu văn, kết cấu của văn bản:
- Về từ ngữ: Sử dụng những từ ngữ đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính như căn cứ vào, xét đề nghị, tiêu đề, tiêu ngữ, địa điểm, chủ tịch, phó chủ tịch…
- Về câu văn: Sử dụng các câu văn khuôn mẫu, rõ ràng về nghĩa, không có tính cá thể, mang tính công vụ (thực hiện những nhiệm vụ công)
- Về kết cấu: văn bản gồm 3 phần:
- Phần đầu: Tiêu ngữ, cơ quan ra quyết định, ngày tháng năm
- Nội dung của quyết định
- Người có thẩm quyền kí và đóng dấu
- c) Bản tin về sự kiện trên
Hôm nay, ngày…tháng…năm, Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội đã ra quyết định thành lập bảo hiểm y tế Hà Nội căn cứ theo Luật tổ chức HĐND và UBND, Nghị định 299/HĐBT ngày 15/8/1992 và đề nghị của các đồng chí trưởng ban Tổ chức chính quyền thành phố, Giám đốc Sở Y tế Hà Nội. Trụ sở đặt tại số 18 phố Hàng Lược, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. BHYT Hà Nội có nhiệm vụ tổ chức thực hiện BHYT tại Hà Nội, tuyên truyền và giải thích về lợi ích của BHYT cho nhân dân, phối hợp với các phòng, ban chức năng của Sở, các bệnh viên để tổ chức tốt việc khám, chữa bệnh và phục vụ người bệnh được BHYT.
Kết luận
Hy vọng với các giải đáp trên thì mong là quý độc giả đã biết được cách soạn Tổng kết phần Tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ siêu ngắn hiện nay. Các thông tin trên được admin cập nhật cũng như thu thập thông tin từ nhiều nguồn chuẩn xác, hy vọng các bạn sẽ thích và ủng hộ cho Chamhocbai.com.
Bài viết đã được cập nhật mới nhất vào 10/2024!