Chắc hẳn các bạn học sinh đã nghe nhiều cũng như gặp nhiều mệnh đề danh ngữ ( noun clauses) trong các bài thi tiếng Anh nhưng vẫn còn nhiều điều còn băn khoăn về chủ điểm ngữ pháp này. Vậy mệnh đề danh từ trong tiếng Anh là gì, cách dùng của mệnh đề danh ngữ có gì đặc biệt và khi nào chúng ta có thể sử dụng mệnh đề danh ngữ? Tất cả những câu hỏi này sẽ được giải đáp ngay tại bài viết này bằng sự tổng hợp lý thuyết và bài tập về mệnh đề danh từ.
Mệnh đề danh từ là gì?
- Mệnh đề danh từ ( noun clauses) là một mệnh đề phụ có chức năng như một danh từ thông thường trong câu.
- Mệnh đề này luôn được đi cùng mệnh đề chính, không thể tách rời hoặc đứng độc lập. Câu chứa mệnh đề danh ngữ thường là câu phức.
- Mệnh đề danh ngữ thường được bắt đầu bằng that, các nghi vấn từ ( question words) who, whose, what, which, where, when, why, how hoặc whether, if.
- Cấu trúc :
… that/ If/ whether/ Từ để hỏi + S + V …
Ví dụ: That she can’t come to the party makes James disappointed.
( Cô ấy không thể đến bữa tiệc khiến anh ấy rất thất vọng.)
Chức năng của một mệnh đề danh từ trong tiếng Anh
Một mệnh đề danh từ có thể có các chức năng sau:
Làm chủ ngữ trong câu:
- Đây là cách dùng thông dụng nhất của mệnh đề danh ngữ. Khi mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ trong câu thì động từ luôn chia ở số ít.
- Cấu trúc:
That/ Whether/Từ để hỏi … + S + V1 + (O) + V2 + …
Ví dụ: Why she can’t come to the party is a big question.
( Tại sao cô ấy không thể đến bữa tiệc là một câu hỏi lớn.)
That we don’t understand each other makes a lot of trouble.
( Việc chúng ta không hiểu nhau gây ra rất nhiều rắc rối.)
Whether my answer is true or not is unimportant for me.
( Câu trả lời của tôi đúng hay không không quan trọng với tôi.)
Làm tân ngữ:
- Mệnh đề danh ngữ được dùng làm tân ngữ cho cả động từ và giới từ
- Cấu trúc:
S1 + V1 + that/ if … + S2 + V2
S1 + V1 (+ Adj) + Preposition + that/ if … + S2 + V2
Ví dụ: I wonder if my sister needs help.
( Tôi tự hỏi em gái tôi có cần giúp gì không)
Please pay attention to what I am going to say.
( Vui lòng chú ý đến những điều mà tôi sắp nói.)
Làm bổ ngữ cho câu:
- Ngoài 2 cách dùng trên, mệnh đề danh ngữ cũng được dùng để bổ ngữ cho chủ ngữ và tính từ.
- Cấu trúc:
S1 + to be + That/ if … + S2 + V …
S1 + to be + Adj + That/ if … + S2 + V …
Ví dụ: What surprised me was that he speaks French fluently.
( Điều làm tôi ngạc nhiên là anh ấy nói tiếng Pháp lưu loát.)
That’s not what she is going to say
( Đó không phải điều mà cô ấy định nói.)
Mệnh đề đồng cách cho danh từ:
Ví dụ: The news that he came here isn’t true.
( Tin anh ấy đã đến đây là không đúng.)
Chú ý:
- Khi mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ cho câu chúng ta có thể bỏ từ nối that
Ví dụ: We know ( that) he is very intelligent. ( Chúng ta biết anh ấy thông minh.)
- Trong mệnh đề danh ngữ, chủ ngữ đứng trước động từ, chúng ta không sử dụng trật tự từ trong câu nghi vấn trong mệnh đề danh ngữ.
Ví dụ: I couldn’t understand what he said. ( Tôi không hiểu điều anh ấy đã nói.)
NOT: ̶I̶ ̶c̶̶o̶̶u̶̶l̶̶d̶̶n̶̶t̶ ̶u̶̶n̶̶d̶̶e̶̶r̶̶s̶̶t̶̶a̶̶n̶̶d̶ ̶w̶̶h̶̶a̶̶t̶ ̶d̶̶i̶̶d̶ ̶h̶̶e̶ ̶s̶̶a̶̶y̶̶.̶
Bài tập về mệnh đề danh từ:
- ______________ depends on your gentle persuasion.
A. That he agreed to help you B. That he agrees to help you
C. Whether he agrees to help you D. Whether he agreed to help you
- ____ becoming extinct is of great concern to zoologists.
A. That giant pandas are B. Giant pandas are
C. Are giant pandas D. The giant panda is
- ____ makes the desert beautiful is that it hides a well somewhere.
A. What B. Which
C. That D. Who
- ____________to the South in the winter is a popular fact.
A. where birds migrate B. Bird migratings
C. When birds migrate D. That birds migrate
- Of all the factors affecting agricultural yields, weather is the one ____the most.
A. that influences farmers B. farmers that is influences
C. why farmers influence it D. it influences farmers
- Studies indicate _________collecting art today than ever before.
A. more people that are B. there are that more people
C. that there are more people D. people there are more
Đáp án:
- Dịch nghĩa: Anh ấy có đồng ý giúp bạn hay không phụ thuộc vào sự thuyết phục nhẹ nhàng của bạn.
Xét các đáp án:
A. That he agreed to help you → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa
B. That he agrees to help you → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa
C. Whether he agrees to help you → Đúng nghĩa với đề bài.
D. Whether he agreed to help you → depends là thì hiện tại nên agree cũng phải ở thì hiện tại.
=> Đáp án C
- Xét các đáp án:
A. That giant pandas are → Mệnh đề danh từ có thể bắt đầu bằng “that + S + V” được xem như một danh từ trong câu; đóng vai trò chủ ngữ số ít trong câu.
B. Giant pandas are → Không dùng dạng diễn đạt này
C. Are giant pandas → Không dùng dạng diễn đạt này
D. The giant panda is → Không dùng dạng diễn đạt này
=> Đáp án A
- Dịch nghĩa: Điều làm cho sa mạc trở nên đẹp đẽ là nó giấu một cái giếng ở đâu đó.
Xét các đáp án:
A. What → Cấu trúc: What + mệnh đề làm chủ ngữ (what = the thing that)
B. Which → Không dùng dạng diễn đạt này.
C. That → Không dùng dạng diễn đạt này.
D. Who → Không dùng dạng diễn đạt này.
=> Đáp án
- Dịch nghĩa: Việc chim di cư đến miền Nam vào mùa đông là một thực tế phổ biến.
Xét các đáp án:
A. where birds migrate → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa.
B. Bird migratings → Không dùng dạng diễn đạt này do migrating không đếm được
C. When birds migrate → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa.
D. That birds migrate → Mệnh đề danh ngữ có cấu trúc That/why/… + mệnh đề làm chủ ngữ
=> Đáp án D
- Dịch nghĩa: Trong tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp, thời tiết là yếu tố ảnh hưởng đến nông dân nhiều nhất.
Xét các đáp án:
A. that influences farmers → that là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ chỉ người hoặc vật (the one)
B. farmers that is influences → Không dùng dạng diễn đạt này.
C. why farmers influence it → Không dùng dạng diễn đạt này.
D. it influences farmers → Không dùng dạng diễn đạt này.
=> Đáp án A
- Dịch nghĩa: Các nghiên cứu chỉ ra rằng ngày nay có nhiều người sưu tầm nghệ thuật hơn bao giờ hết.
Xét các đáp án:
A. more people that are → Không dùng dạng diễn đạt này
B. there are that more people → Không dùng dạng diễn đạt này
C. that there are more people → Cấu trúc… indicated that + mệnh đề: Việc … đã được chỉ ra/nêu rõ. Mệnh đề đằng sau dùng đúng cấu trúc so sánh hơn
D. people there are more → Không dùng dạng diễn đạt này
=> Đáp án C
Mệnh đề danh ngữ không phải một chủ điểm ngữ pháp quá khó. Hy vọng qua lý thuyết và bài tập về mệnh đề danh từ phía trên các bạn đã có thể trả lời được câu hỏi về cấu trúc, ngữ pháp và cách dùng mệnh đề danh từ trong tiếng Anh. Chúc các bạn ôn tập hiệu quả!
Xem thêm:
Ngữ pháp + Bài tập minh họa: Đại từ quan hệ trong tiếng anh
Lý thuyết + bài tập: Mệnh đề quan hệ rút gọn trong tiếng anh