Updated at: 06-02-2022 - By: Chăm Học Bài

Cấu trúc Promise trông đơn giản nhưng đã làm khó không ít các bạn học. Trong bài hôm nay, Chăm học bài sẽ cùng các bạn tìm hiểu tất cả các cách dùng promise nhé!

Promise có thể dùng như 1 danh từ (N) hoặc 1 động từ (V).

Danh từ Promise cách dùng

A promise: là một lời hứa mà bạn chắc chắn làm.

Ex: I’ll be here for your birthday. That’s a promise! (100% tớ sẽ đến sinh nhật cậu!)

*Chú ý: Cấu trúc Promise hay được dùng với động từ “make”.

Ex: I made a promise to mom that I would study harder

(a) Một số cấu trúc promise hay dùng:

  1. I double promise.(Khẳng định 200% sẽ thực hiện lời hứa)
  2. Did you keep your promise? (Bạn sẽ giữ lời hứa chứ?)
  3. I broke my promise to marry her. (Tôi đã phá vỡ lời hứa cưới cô ấy)
  4. He showed me a great promise. (Anh ấy đã cho tôi 1 lời hứa hẹn)

cách dùng promise

(b) Một số idiom với Promise:

  1. A promise is a promise.

-> Nhấn mạnh việc giữ lời hứa.

Ex: You said you would not hurt me. A promise is a promise.

  1. A promise made is a promise kept

-> Nhấn mạnh việc thực hiện đúng hẹn.

Ex: The commitment made to our clients is always honored. A promise made is a promise kept. (=Những cam kết với khách hàng luôn được thực hiện đúng hẹn)

  1. Empty promise

-> Lời hứa sáo rỗng, không có ý thực hiện.

Ex: I need action, not just empty promises.

Động từ Promise cách dùng

Động từ Promise được dùng để nói một ta chắc chắn sẽ làm gì. Ta dùng promise với “will, would” hoặc với nguyên mẫu “to-infinitive”.

(a) S + promise + Clause with (will/would)

Ex: I promise I will give you a present.(Tớ hứa sẽ mua quà cho cậu)

Hoa promised that she would buy me this dress.

* Chú ý 1: Không dùng cấu trúc promise + Clause ở thì hiện tại đơn

Ex: CORRECT: I promise I will clean our room tomorrow.

NOT: I promise I clean our room tomorrow.

* Chú ý 2: Có thể dùng “Will” như một lời hứa thay cho cấu trúc promise:

Ex: I’ll always remember you.

= I promise I will always remember you.(Không tự nhiên bằng câu trên)

I’ll send you my homework tonight.

= I promise I will send you my homework tonight.

* Chú ý 3: Một số mẫu câu dùng để hứa hẹn khác cấu trúc Promise:

  • I give you my word on that.
  • I swear I will never break your heart.
  • I assure you that I will come to the party before 7 pm.
  • Believe me, I will finish the job on time.
  • You have my word on it.
  • Trust me, I will never do the same mistake again.

promise cách dùng

(b) Cấu trúc Promise với nguyên mẫu của động từ:

S + promise + (not) + to-V

Ex:

  • He promises to go shopping with me.
  • Nhi promises to teach me English.
  • She promises not to smoke anymore.

* Chú ý 3: Ngoài nguyên mẫu có “to”, ta có thể dùng promise cấu trúc với các nguyên mẫu khác như: to be + V-ing; to have + Vp2; to have been + V-ing.

  • Ex: I promise to have saved enough money to buy my mom a luxury bag by the end of this year.

= I promise that I will have saved enough money to buy my mom a luxury bag by the end of this year.

  • I promise to be waiting for you at school gate at 5 pm today.
  • I promise I’m telling the truth.

Để biết thêm các động từ có thể kết hợp với nguyên mẫu giống cấu trúc promise, cũng như hiểu thêm về cách dùng nguyên mẫu, cách sử dụng nguyên mẫu, nhấn vào link dưới đây:

* Chú ý 4: Các đại từ có thể đứng ngay sau “promise” trong cấu trúc promise để nhắc đến đối tượng nhận được lời hứa

Ex: Promise me to hand out your homework before tonight.

(c) Cấu trúc Promise trong câu tường thuật:

Ta sử dụng cấu trúc Promise theo sau bởi that-clause hoặc to-V để tường thuật một lời hứa

Ex: “I’ll be back by lunchtime.”

  • He promised to be back by lunchtime.
  • He promised that he would be back by lunchtime

Ex: “I’ll pay you the money tomorrow.”

  • He promised to pay me the money the next week.
  • He promised that he would pay me the money the next week.

 

Trên đây là cách dùng Promise do Chăm học bài biên soạn. Hi vọng bài viết giúp các bạn hiểu hơn về Tiếng Anh. Sau đây, hãy cùng Chăm học bài làm một số bài luyện tập để thêm nhớ hơn về các cách dùng của cấu trúc Promise nhé!

##1: Dịch từ tiếng việt sang tiếng anh

  1. Tôi hứa chắc chắn sẽ làm hết bài tập.

=>

  1. Tôi đã giữ lời hứa thức dậy trước 6h.

=>

  1. Tôi phá lời hứa ngủ đủ giấc.

=>

  1. Anh chỉ tôi một lời hứa tuyệt vời về một sinh nhật trong mơ.

=>

##2: Hoàn thành câu dưới đây:

  1. Last year/I/promise/i/visit/my parents/ twice a months.

=>

  1. She/promise/she/go/my house/before 6 pm.

=>

  1. He/promise/help me/do homework.

=>

  1. I/promise/not/buy any dress/this month.

=>

  1. He/show/considerable/ promise.

=>

  1. You/promise/take care of my son?

=>

##3: Tường thuật lại các câu sau:

  1. Lan said: I will lend you some money.

=>

  1. Hung said: I will bring a happy future for you.

=>

  1. My daughter said: I promise I will never let you down.

=>

  1. He said: I swear I won’t break your hurt.

=>

KEY:

##1:

  1. I double promise to finish all my homework.
  2. I kept my promise getting up before 6 am.
  3. I broke my promise to get enough sleep.
  4. He shows me a great promise about dream birthday.

##2:

  1. Last year, I promised I would visit my parents twice a months.
  2. She promises she will go to my house before 6 pm.
  3. He promised to help me do homework.
  4. I promise not to buy any dress this month.
  5. He shows considerable promise.
  6. Do you promise to take care of my son?

##3:

  1. Lan promised she would lend me some money
  2. Hung promised to bring a happy future for me
  3. My daughter promised she would never let me down.
  4. He promised not to break my heart.

 

Các bạn có đáp án giống Chăm học bài chứ? Hãy tự đặt thêm thật nhiều câu để nhớ cấu trúc Promise hơn nhé! Chúc các bạn học tốt!