Updated at: 06-02-2022 - By: Chăm Học Bài

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì được sử dụng phổ biến trong giao tiếp Tiếng Anh. Vì vây, việc nắm chắc các cấu trúc liên quan rất trọng. Hiểu được điều đó, Chăm học bài đã tổng hợp và biên soạn các bài tập về thì hiện tại tiếp diễn, bao gồm cả bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng cao. Hãy cùng hoàn thành với chúng mình nhé!

Ôn tập lí thuyết

Form:

(+) S + be(am/is/ are) + V+ing

 

– Please be quiet. The child is sleeping

(Làm ơn giữ im lặng. Đứa trẻ đang ngủ.)

 

 

(-) S + be(am/is/are) + not + V+ing

 

– My head’s under the water so I’m not breathing fine.

( Đầu tôi đang ở dưới nước nên tôi không thể thở được.)

 

(?) Be (Am/is/are) + S+ V+ing?

 

– Is it me you are looking for?

(Tôi có phải là người mà em đang tìm kiếm?)

 

(Wh- Question)

(Wh-) + am/is/are + V+ing?

– What are you waiting for?

(Anh đang chờ đợi điều gì vậy?)

 

bài tập thì hiện tại tiếp diễn có lời giải

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn :

1 – Nói một sự việc đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ex: Don’t go out. It is raining.

2 – Nói ai đang ở giữa quá trình làm một việc gì nhưng không nhất thiết phải làm ngay lúc nói (mang tính chất tạm thời)

Ex: I’m reading an interesting story book.

3 – Nói lên sự thay đổi của những tình huống hiện tại.

Ex: The population of the world is rising quickly.

4 – Dùng với trạng từ ‘always’ để nói một sự việc xảy ra quá thường xuyên, thường xuyên hơn người nói nghĩ là hợp lí.

Ex: You are always losing things. Can’t you be more careful?

5 – Dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện có thật ở hiện tại (loại 1)

Ex: If you are teaching, I will phone you later.

6 – Nói về sự sắp xếp cho tương lai ( Những sực việc ta sẽ làm trong tương lai nhưng tại thời điểm nói thì đã quyết định và đã sắp xếp làm. Ví dụ như kế hoạch,…)

Ex: They are getting married at the end of this year.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng cho những tình huống tạm thời, do vậy thường có các trạng từ thời gian sau đi kèm: Now, at the moment, at present/for the time being, tonight, today, this week, this month, at once,…

Chú ý: Có thể vận dụng các trạng từ này để làm nhanh các bài tập về thì hiện tại tiếp diễn, nhưng cần lưu ý vì một số thì khác vẫn có thể sử dụng.

Một số động từ chỉ trạng thái không dùng ở các thì tiếp diễn:

Chú ý: Cần học thuộc các từ này nếu không bạn sẽ rất dễ mất điểm trong phần bài tập thì hiện tại tiếp diễn.

agree, deny, disagree, concern, consist, contain, lack, owe, own, suit, possess, deserve, matter, believe, consider, be, exist, doubt, expect, imagine, know, mean, realize, suppose, suspect, think, understand, adore, appeal, desire, despise, like, love, need, pity, feel, hate, want, wish, trust, prefer…

Khi đó các động từ này được dùng ở các thì đơn.

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

 

Hoàn thành câu với động từ cho trước sao cho đúng cấu trúc.

Come get happen start look make stay try work

  1. “You ________ hard today” – “Yes, I have a lot to do”
  2. I __________ for Mai. Do you know where she is?
  3. It _______ dark. Can I turn on the light?
  4. They haven’t got any where to live at the moment. They ________with friends until they find somewhere.
  5. “Are you ready, Anna?” – “Yes, I__________”
  6. Have you got a raincoat? It_________ to rain.
  7. You__________a lot of noise. Could you be quieter? I________ to concentrate.
  8. Why are all these peple here? What __________?

Sử dụng từ trong ngoặc để hoàn thành câu:

  1. “_______________ this week?” – “No, he’s on holiday” (Lan/work)
  2. Why ______________ at me like that? What’s the matter? (you/look)
  3. “Hoa is a student at university, is she? So, what____________? (she/study)
  4. _________________to the radio or can I turn it off (anybody/listen)
  5. How is your Japanese? It______________better (it/get)

Chia từ trong ngoặc theo đúng form:

  1. I’m tired. I__________ (go) to bed now. Goodnight!
  2. We can go out now. It __________(rain) anymore
  3. How is your new job? – Not so good at the moment. I ______ (enjoy) it very much.
  4. Lan phoned me last night. She’s on holiday in Japan. She __________ (have) a great time and doesn’t want to come back.
  5. I want to lose weight so this week, I __________ (eat) lunch.
  6. Anna has just started evening classes. She_________ (learn) German.
  7. I think Minh and Nhi have had an argument. They__________ (speak) to each other

bài tập tiếng anh về thì hiện tại tiếp diễn

Đọc đoạn hội thoại dưới đây. Chia động từ theo đúng form:

+ Minh! How nice to see you! What (1) ______________ (you/do) these days?

– I (2) ___________ (train) to be a supermarket manager.

+ Really? What’s it like? (3) __________ (you/enjoy) it?

– It’s all right. What about you?

+ Well, actually I (4) _____________ (not/work) at the moment. I (5)____________ (try) to find a job but it’s not easy. But I’m very busy. I (6) _______________ (decorate) my flat.

– (7) ___________ (you/do) it alone?

+ No, some friends of mine (8) ___________ (help) me.

Hoàn thành câu với 1 trong các động từ cho trước (Có thể sử dụng 1 từ nhiều lần)

get change rise fall increase

  1. The population of the world __________ very fast.
  2. Minh is still ill but he ____________ better slowly.
  3. The World __________. Things never stay the same.
  4. The cost of living __________ every year. Things are more expensive.
  5. The economic situation is already very bad and it ________ worse.

Dịch từ tiếng việt sang tiếng anh:

  1. Chúng tôi đang cố gắng học tập tốt để có thể dạy một số môn học tự nhiên bằng Tiếng Anh.

……………………………………………………………………………………………

  1. Họ đang tiết kiệm tiền để mua nhà.

……………………………………………………………………

  1. Học kì này chúng tôi không học bộ môn tâm lí học.

…………………………………………………………………………

  1. Các bạn sẽ đi đâu để nghỉ mát vào mùa hè này? Chúng tôi sẽ đi Vịnh Hạ Long.

………………………………………………………………………………

 

KEY 1:

  1. are working
  2. am looking
  3. is getting
  4. is getting
  5. am coming
  6. is starting
  7. are making/ am trying
  8. is happening

KEY 2:

  1. Is Lan working
  2. are you looking
  3. is she studying
  4. Is anybody listening
  5. is getting

KEY 3:

  1. am going
  2. isn’t raining
  3. enjoy
  4. has
  5. am not eating
  6. is learning
  7. are speaking

KEY 4:

  1. are you doing
  2. am training
  3. Do you enjoy
  4. am not working
  5. am trying
  6. am decorating
  7. Are you doing
  8. are helping

KEY 5:

  1. is rising
  2. is getting
  3. is changing
  4. increases
  5. is getting

KEY 6:

  1. We are trying to study hard to be able to teach some science subjects in English.
  2. They are saving money to buy a house
  3. This semester we aren’t learning spychology
  4. Where are you going to relax this summer? We are going to Ha Long Bay.

Trên đây là phần bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án do Chăm học bài tổng hợp và biên soạn, các bạn đã hoàn thành hết chứ! Hãy đọc lại những câu làm sai trong phần bài tập thì hiện tại tiếp diễn để nắm chắc cấu trúc thì hơn nhé!

Chăm học bài chúc các bạn học tốt!