Trong giao tiếp tiếng anh hằng ngày cũng như trong các kỳ thi năng lực tiếng anh thường xuất hiện các câu điều kiện, trong đó có câu điều kiện loại 1. Để các bạn nắm bắt chắc hơn câu điều kiện loại một và có thể làm thuần thục nó, bài viết này mình sẽ đưa ra một số bài tập câu điều kiện loại 1.
Câu điều kiện loại 1 là gì? Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại, điều kiện có thực ở hiện tại hoặc tương lai. Câu điều kiện loại 1 cũng có cấu trúc chung giống các câu điều kiện khác bao gồm hai mệnh đề: mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện; mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 ở dạng khẳng định:
If + S1 + Vs/es + O, S2 + will/ can.. + V-inf + O
( If + thì hiện tại đơn, S + will + động từ nguyên dạng)
Câu điều kiện loại 1 dạng phủ định:
If + S1+ don’t/ doesn’t + V-infi + O, S2 + will/ can.. + not + V-inf + O
Câu điều kiện loại 1 ở dạng câu hỏi:
If + S1 + Vs/es + O, (wh) + will/ can.. + S2 + V-infi + O?
Câu điều kiện loại 1 ở dạng mệnh lệnh:
If + S1 + Vs/es+ O, V + O
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.
Ví dụ bài tập câu điều kiện loại 1:
If she doesn’t water these flowers everyday, they will die.
( Nếu cô ấy không tưới hoa mỗi ngày, chúng sẽ chết)
Cách sử dụng câu điều kiện loại 1:
– Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
– Câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý
– Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa
Một số lưu ý khi làm bài tập câu điều kiện loại 1:
– Trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1, bên cạnh việc sử dụng trợ động từ WILL, ta vẫn có thể có các trợ động từ khác như can, must, might, should, ought to, may, have to,…
– UNLESS = IF NOT (nếu…không). Mệnh đề chính đổi thành dạng phủ định, còn mệnh đề chứa Unless giữ nguyên giống mệnh đề If (dạng khẳng định).
– Nhấn mạnh trạng thái đang diễn ra hay hoàn thành sự việc:
If + S + V (am/is/are, -s/-es), S + will + be V-ing / have V-pp
Bài tập về câu điều kiện loại 1:
Sau đây, mình xin đưa ra một số dạng bài tập câu điều kiện loại 1 để ôn tập lại kiến thức trên:
Bài tập về câu điều kiện loại 1 dạng chia động từ:
1) I (not go) …………. if you (not come) ………… with me.
2) She (take) …………. a taxi if it (rain) …………
3) We (be) ……….. late if we (not hurry) ……………..
4) If it (rain)………., we (not/go)…………. fishing.
5) She (cook) …………… dinner if you (go) …………… to the market.
6) I (buy) …………. a new car if I (have) ……………… enough money.
7) If she (send)…………… the letter now, they (receive)…………… it tomorrow.
8) She (stay) ………. in Berlin if she (get) …………. a job.
9) If she (come)……………late, she (lose)………… her job.
10) If you (not want) ………… to go out, I (cook) …….. dinner at home.
Bài tập If loại 1 dạng viết lại câu sử dụng từ cho sẵn
1) I’ll call the teacher if you don’t leave me alone.
Unless…………………………………………..
2) If it is sunny, I will go fishing.
Unless……………………………………………
3) Don’t go out in the rain because you will get wet.
If you…………………………………………….
4) If I tell her everything, she will know how much I love her.
Unless …………………………………………..
5) If you need a ticket, I can get you one.
Unless………………………………………………
6) You must leave home early or you will miss the flight.
If you…………………………………………………………
7) If I get up early in the morning, I will go to school on time.
Unless……………………………………………………..
8) If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you.
Unless………………………………………………….
9) You have to get up early or you will be late for school.
If you…………………………………………………..
10) He will take a taxi if it rains.
Unless………………………………………..
Câu điều kiện loại 1 bài tập chọn đáp án đúng
1) If you………………..careful, you will have an accident.
A. won’t B. will not be C. aren’t
2) What will you do if…………………?
A. everything goes wrong
B. everything will go wrong
C. everything might go wrong
3) If we………….hurry up, we’ll miss the train.
A. doesn’t B. don’t C. be
4) What will we do if John…………….?
A. come B. not come C. doesn’t come
5) Won’t you…………late if you leave at eight thiry?
A. be B. were C. been
Như vậy, trên đây, mình đã tổng hợp một số dạng bài tập câu điều kiện loại một. Các bài tập về câu điều kiện trên đây rất đơn giản, bạn nên luyện tập thực hành thường xuyên để có thể nâng cao khả năng tiếng anh của mình cũng như hỗ trợ cho các kỳ thi đạt điểm cao nhé.
Xem thêm: