Updated at: 06-02-2022 - By: Chăm Học Bài

Ở các bài học trước, chúng ta đã biết được rằng danh từ là một từ, hoặc một nhóm từ dùng để chỉ người, vật, nơi chốn, tính chất hay hoạt động. Tuy nhiên, chắc hẳn một số bạn vẫn chưa thể sử dụng danh từ một các thành thạo bởi chưa nắm vững kiến thức về vị trí danh từ trong tiếng Anh. Trước danh từ là gì? Sau danh từ là gì?…Những câu hỏi được đặt ra mỗi khi các bạn làm bài tập. Chính vì điều này, bài viết hôm nay sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức tổng hợp và bài tập ví dụ về vị trí của danh từ trong tiếng Anh.Qua đó, các bạn có thể củng cố kiến thức về từ loại này.

vị trí của danh từ trong tiếng anh

Danh từ có những vị trí sau

Danh từ đứng đầu câu

  • Ở vị trí này, danh từ đảm nhiệm chức năng làm chủ ngữ trong câu.
  • Trong một vài trường hợp, danh từ làm chủ ngữ có thể đứng sau trạng ngữ chỉ thời gian.

Ví dụ 1: Maths is my favorite subject.

( Toán là môn học yêu thích của tôi.)

Trong câu trên, Maths đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ.

Ví dụ 2: Tomorrow Huy will visit his grandparents.

( Ngày mai Huy sẽ đến thăm ông bà của anh ấy.)

Trong câu trên, danh từ riêng Huy đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu và đứng sau trạng từ chỉ thời gian tomorrow.

Danh từ đứng sau tính từ

  • Ở vị trí này danh từ đóng vai trò làm bổ ngữ.
  • Tính từ sở hữu: luôn có một danh từ đứng sau các tính từ sở hữu ( my, his, her, their, your, its, our) và dạng sở hữu cách ( ‘s ).

Ví dụ 1: This is my new books.

( Đây là những quyển sách mới của tôi.)

Ví dụ 2: John’s travel was delayed because of heavy rain.

( Chuyến đi của John bị hoãn do mưa lớn.)

  • Danh từ luôn luôn đứng sau các tính từ thường.

Ví dụ: She is a beautiful girl.

*,Chú ý: Nếu trước danh từ có nhiều tính từ, các tính từ được sắp xếp theo quy tắc sau:

Opinion → Size/ Shape → Age → Color → Origin → Material → Purpose

Ví dụ : a beautiful thin young Japanese girl, a convenient new blue American jogging shoes,…

– Để dễ nhớ quy tắc này, các bạn hãy ghép tên chữ cái đầu của từng loại tính từ thành OpSACOMP.

vị trí của danh từ trong câu tiếng anh

Danh từ đứng sau mạo từ

  • Luôn có một danh từ đứng sau các mạo từ. Các mạo từ là a/an/the.
  • Lưu ý: Một danh từ không nhất thiết phải đứng ngay sau một mạo từ mà có thể đứng cách đó một vài bổ ngữ khác.
  • Ở giữa danh từ và mạo từ thường là tính từ.

Ví dụ: She is a beautiful girl.

( Cô ấy là một cô gái xinh đẹp.)

Danh từ đứng sau động từ

  • Ở vị trí này, danh từ đóng vai trò làm tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp của câu.

Ví dụ 1: He likes English. ( Anh ấy thích Tiếng Anh.)

Trong câu trên, English là tân ngữ trực tiếp của câu.

Ví dụ 2; I saw the policeman asked the thief many questions.

( Tôi thấy cảnh sát hỏi tên trộm rất nhiều câu hỏi.)

Trong câu trên, danh từ thief là tân ngữ gián tiếp của câu.

Danh từ đứng sau các từ hạn định

  • Sau các từ hạn định như this, that, these, those, both, every, each, a little, little, a few, few,… luôn có một danh từ.

Ví dụ: Every students in this class is intelligent.

( Mỗi học sinh ở lớp này đều rất thông minh.)

  • Ở giữa danh từ và các từ hạn định có thể là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Ví dụ: That beautiful girl is John’s girlfriend.

( Cô gái xinh đẹp kia là bạn gái của John.)

  • Tuy nhiên các bạn cần cẩn thận khi làm bài bởi có nhiều đại từ có dạng giống với các từ hạn định nhưng chức năng hoàn toàn khác biệt.

Ví dụ: Those are bad. ( Những cái này xấu.)

→ Sau đại từ chỉ định those không có danh từ nào hết.

  1. Danh từ đứng sau danh từ:
  • Ở vị trí này, danh từ đảm nhiệm chức năng đồng vị ngữ với một danh từ khác.

Ví dụ: He told us many interesting things about his hometown, Ha Noi capital.

( Anh ấy kể cho chúng tôi nghe nhiều về quê hương của anh ấy, thủ đô Hà Nội.)

  1. Danh từ đứng trước hoặc sau các giới từ:
  • Chức năng của danh từ ở vị trí này: làm tân ngữ cho giới từ.

Ví dụ 1: He like listen to music.

( Anh ấy thích nghe nhạc.)

Ví dụ 2: The information in morning new isn’t exact.

( Tin tức trên bản tin sáng nay không chính xác.)

Danh từ đứng sau enough

Ví dụ: There are enough chairs in this room. ( Căn phòng này đủ ghế rồi.)

đứng trước danh từ là gì

Bài tập về vị trí của danh từ trong câu tiếng Anh

Điền danh từ phù hợp dựa vào các từ cho trước

  1. Her …………. in helping the poor earned her admiration in the neighbourhood. (SELF)
  2. The …………………….. of his work lies in the materials he uses. (ORIGIN)
  3. After two months of laser treatment I noticed a tiny ………………….. and felt a stab of determination. (IMPROVE)
  4. I don’t want my kids to spend their young years under constant…………….. to be the best. (PRESS)
  5. My grandma died a natural ………………………. (DIE)
  6. Dreams are like stars, you may never touch them, but if you follow

them, they will lead you to your …………. (DESTINE)

  1. A sense of ……… makes a girl beatiful. (HUMOUROUS)
  2. The person who gives you unexplained happiness is the one who gives you unexplained………… (SAD)
  3. Harry Styles is the ………….. man, got bags of charm, can win people over easily. (LADY)
  4. Though Monsters has a great storyline younger ………………may be confused as some facts are never explained. (VIEW)

Đáp án

  1. Unselfishness

Sau tính từ sở hữu’’their’’ được theo sau bởi một danh từ

Dịch nghĩa : Cô ấy đã không ích kỉ trong việc giúp đỡ những người nghèo đã chiếm được sự ngưỡng mộ của những người hàng xóm

  1. Originality

Sau mạo từ’’the’’ cần một danh từ

Dịch nghĩa: Sự độc đáo trong tác phẩm của ông ấy nằm ở chất liệu mà ông ta sử dụng

  1. Improvement

dịch: Sau 2 tháng điều trị bằng laser, tôi chỉ nhận thấy có sự

cải thiện nhỏ và cảm thấy mọi sự cố gắng như vô vị.

  1. Pressure

Ta có collocation : under pressure : chịu áp lực

Dịch nghĩa: Tôi không muốn những đứa con của tôi chịu áp lực liên tục phải trở thành người tốt nhất trong những năm tuổi trẻ của mình.

  1. Death

Ta có collocation : natural death : cái chết tự nhiên.

  1. Destination

Dịch nghĩa : Những ước mơ giống như những ngôi sao, bạn có thể không bao giờ chạm đến chúng nhưng nếu bạn hướng về chúng, chúng sẽ dẫn bạn đến đích.

  1. Humour

Giải thích : ta có collocation: sense of humour : tính hài hước

Dịch nghĩa : Khiếu hài hước khiến cho một cô gái trở lên xinh đẹp hơn

  1. Sadness

Đây là một thành ngữ :Người mang đến cho bạn hạnh phúc không rõ nguyên nhân cũng là người gây ra nỗi buồn không giải thích được cho bạn

  1. Ladies ( Ladies man là cụm từ cố định (người đàn ông đào hoa) không phải lady man or lady’s man or ladies’ man, it’s just “ladies man”.)
  2. Viewers

Younger: trẻ hơn dùng để chỉ người

=> đáp án là B Dịch nghĩa: mặc dù Monsters dựa trên những tiểu thuyết lớn nhưng những khán giả

trẻ tuổi có thể vẫn bối rối khi có một vài chi tiết chưa bao giờ được giải thích

Trên đây là kiến thức tổng hợp và bài tập ví dụ về vị trí của danh từ trong tiếng Anh. Hi vọng qua bài viết này các bạn đã có thể nắm vững những kiến thức như loại từ nào đứng trước danh từ trong tiếng Anh, các loại từ sau danh từ là gì. Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!

Xem thêm:

“Kiến thức” Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Cách phân biệt A – An – The khi làm bài tập tiếng anh

Tổng Hợp: Các danh từ đi với giới từ trong tiếng anh Thường Gặp

Cách chuyển danh từ sang tính từ và bài tập minh họa

2 Cách nhận biết danh từ trong tiếng anh nhanh nhất!