Lý thuyết về mạo từ ( articles) không hề phức tạp và rất dễ nhớ dễ thuộc. Tuy nhiên, cũng chính vì vậy mà người học thường chủ quan và nhầm lẫn giữa các mạo từ. Thậm chí rất nhiều bạn không biết cách phân biệt a an the, hay không biết cách dùng a và an trong tiếng Anh khác nhau như nào. Chính vì vậy, qua bài viết này chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn lý thuyết đầy đủ và bài tập về mạo từ để các bạn có thể nắm chắc phương pháp phân biệt a an the trong tiếng Anh.
Về định nghĩa, mạo từ ( articles) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến đối tượng xác định hay không xác định, tổng quát hay cụ thể. Tiếng Anh có những mạo từ là a an the. Để phân biệt a an the một cách chính xác nhất, sau đây chúng ta sẽ cùng đi sâu vào lý thuyết về 2 loại mạo từ:
Mạo từ bất định A/AN
- Cách dùng a và an trong tiếng Anh: đứng trước danh từ đếm được số ít ( singular countable noun) để chỉ một người hoặc một vật không được xác định hoặc một người/ vật được nhắc đề lần đầu tiên. Nói cách khác, người nghe chưa biết chính xác hoặc chưa từng biết về danh từ được nói đến.
Ví dụ: This is a beautiful house. ( Đó là một ngôi nhà đẹp.)
Cách phân biệt a an:
- A đứng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng một phụ âm hoặc nguyên âm nhưng được phát âm như phụ âm.
Ví dụ: a house, a man, a boy, a university /ˌjuː.nəˈvɝː.sə.t̬i /
- An đứng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng các nguyên âm và âm h câm.
Ví dụ: an apple, an egg, an orange, an hour /aʊr/
- Đối với các chữ cái viết tắt, a/ an được dùng theo âm của chữ thứ nhất
Ví dụ: an MP, an SOS, a UFO…
- A/ an thường đứng sau từ nối ( linking words) để phân loại người hoặc vật được nhắc đến thuộc về nhóm nào hay kiểu nào.
Ví dụ: This flower is a tulip. ( Đây là hoa tulip.)
The play is an comedy. ( Vở kịch đó là hài kịch.)
- A/ an cũng được dùng trong các cụm từ chỉ số lượng hoặc khối lượng : a lot of, a couple, a dozen, a great deal of, a little/few,… và các con số và sự đo lường : a hundred, a thousand, half an hour, …
- Các trường hợp không sử dụng a/ an:
- Trước các danh từ số nhiều hoặc các danh từ không đếm được.
- Trước các bữa ăn nếu không có tính từ đứng trước.
- Trước các tính từ sở hữu hoặc đại từ sở hữu.
- Trong một số trường hợp, a/an có thể đứng trước một số danh từ không đếm được khi các danh từ này diễn đạt nghĩa “ là một phần của…”
Ví dụ: Do you need a shampoo for dry hair? ( Bạn cần dầu gội cho tóc khô không?)
Mạo từ xác định: THE
- Mạo từ xác định the được dùng cho tất cả danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được để chỉ người hoặc vật đã được nhắc đến trước đó, hoặc khi người nói biết về thứ đang được nhắc đến.
Ví dụ: the boy, the boys, the food
Could you close the door ? ( Bạn đóng cửa hộ tôi được không?)
| Chỉ có 1 cái cửa đang mở|
Cụ thể, chúng ta dùng the trong các trường hợp sau:
- Trước danh từ được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau:
Ví dụ: Do you know the girl who is talking with your boyfriend?
( Bạn có biết cô gái đang nói chuyện với bạn trai bạn là ai không?)
- Trước danh từ chỉ vật khi nó là duy nhất hoặc vật đó chỉ môi trường xung quanh ra: the sun, the moon, the earth, the sky, the stars, the Prime Minister,…
- Trước tính từ hoặc trạng từ trong so sánh hơn nhất, trước số thứ tự, và trước next, last, same, only.
Ví dụ: He is the most intelligent student in my class.
Sunday is the last day of a week.
We work in the same office.
- Trước tên các đảng chính trị, tên các ban nhạc và tên tàu thủy.
Ví dụ: He used to be a member of the Republican Party.
( Ông ấy đã từng là một thành viên của Đảng Cộng hòa.)
The Titanic sank in 1912. ( Tàu Titanic chìm vào năm 1912.)
- Trước tên người số nhiều để chỉ toàn thể gia đình.
- Trước tên các tờ báo ( nhưng không dùng trước tên các tạp chí.)
- Dùng the trước tính từ để chỉ một nhóm người nào đó trong xã hội.
Ví dụ: the poor ( người nghèo), the unemployed ( người thất nghiệp),…
- The thường được dùng trước danh từ có of theo sau:
Ví dụ: the University of Hanoi, the fashion of 18th century,…
- Các trường hợp không dùng mạo từ the:
- Trước các danh từ trừu tượng như: nature, space, society, life, happiness,…khi những danh từ này có nghĩa chung. Dùng the khi những danh từ này có nghĩa riêng biệt.
- Trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày: breakfast, lunch, dinner, supper.
- The không được dùng trước một số danh từ chỉ nơi chốn như hospital, church, university, prison, school, college.
→ Đến bệnh viện vì ốm là mục đích chính sẽ không có the trước hospital, nhưng đến vì mục đích khác không phải ốm thì có the. Trong Anh Mỹ, trước hospital luôn có the
Cách dùng the với tên riêng
Có THE | Không THE |
|
|
Bài tập: sử dụng các kiến thức phân biệt a an the chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau
- I have bought _______ new shirt which matches _________jacket I bought last week.
A. some/a B. the/a
C. a/the D. some/the
- Could you lend me some more? I’ve spent_____ money you gave me yesterday.
A. Ø B. the
C. a D. an
- The principle river in Wales is ______ Severn, which flows from the slopes of Plynlimon to ___________English border.
A. Ø / Ø B. the/the
C. a/the D. the/a
- Until recently _________economy of _______ southern United States was based on ____________cotton.
A. an/the/ Ø B. the/ Ø / Ø
C. the/the/the D. the/the/ Ø
- I still keep wondering if I was doing ___ right thing when I asked my father for __________permission to leave school.
A. a/ Ø B. the/ Ø
C. Ø D. Ø/a
- We needed ________ house to live in when we were in London.
A. a B. the
C. any D. Ø
- You are ___________only person whose opinion is of any value to me in _____ present regrettable circumstances.
A. the/Ø B. the/the
C. the/a D. Ø/the
- The boy told me he hated ______doctors.
A. the B. some
C. Ø D. a
- He had __________laughing eyes and ____most charming mouth.
A. the/the B. a/a
C. Ø/a D. Ø/the
- My brother hopes to travel around the world _____ next summer.
A. a B. an
C. the D. Ø(no article)
Đáp án:
1. Tạm dịch: Tôi đã mua một chiếc áo sơ mi mới hợp với chiếc áo khoác tôi mua tuần trước.
Giải thích:
– Dùng mạo từ “a” trước “new shirt” (a/an dùng trước danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”.)
– Dùng mạo từ “the” trước “jacket” (the dùng trước những danh từ khi nó được xác định bằng một mệnh đề quan hệ ở phía sau.)
=> Đáp án C
2. Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi mượn thêm không? Tôi đã tiêu hết số tiền bạn cho tôi ngày hôm qua.
Giải thích:
– Dùng mạo từ “the” trước “money” (the dùng trước danh từ được bổ nghĩa bằng mệnh đề ở sau.)
=> Đáp án B
3. Tạm dịch: Con sông chính ở xứ Wales là Severn, chảy từ sườn Plynlimon đến biên giới nước Anh.
Giải thích:
– Dùng mạo từ “the” trước “Severn” (the dùng trước danh từ riêng chỉ sông.)
– Dùng mạo từ “the” trước “English border” (the dùng trước danh từ chỉ địa điểm.)
=> Đáp án B
4. Tạm dịch: Cho đến gần đây nền kinh tế của miền Nam Hoa Kỳ dựa vào bông.
Giải thích:
– Dùng mạo từ “the” trước “economy” (the dùng đứng trước danh từ + of + danh từ.)
– Dùng mạo từ “the” trước “southern United States” (the dùng theo cấu trúc: the + phương hướng + of + danh từ để chỉ vùng miền của một quốc gia.)
– Không dùng mạo từ trước “cotton” (danh từ mang nghĩa chỉ chất liệu.)
=> Đáp án D
5. Tạm dịch: Tôi vẫn cứ tự hỏi liệu tôi đã làm đúng khi tôi xin phép cha tôi nghỉ học.
Giải thích:
– Dùng mạo từ “the” trước “right thing” (the dùng trước cụm danh từ được xác định.)
– Không dùng mạo từ trước “permission”(không dùng mạo từ trước danh từ chung)
=> Đáp án B
6. Tạm dịch: Chúng tôi cần một ngôi nhà để sống khi chúng tôi ở London.
Giải thích:
– Dùng mạo từ “a” trước “house” (a/an dùng trước danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”.)
=> Đáp án A
7. Tạm dịch: Bạn là người duy nhất có ý kiến có giá trị với tôi trong hoàn cảnh đáng tiếc hiện tại.
Giải thích:
– Dùng mạo từ “the” trước “only person” (the dùng trước cụm từ mang ý nghĩa duy nhất.)
– Dùng mạo từ “the” trước “present” (the dùng trước danh từ được xác định bằng 1 cụm ở sau.)
=> Đáp án B
8. Tạm dịch: Thằng bé nói với tôi rằng nó ghét bác sĩ.
Giải thích:
– Không dùng mạo từ trước danh từ số nhiều (không xác định).
=> Đáp án C
9. Tạm dịch: Anh có đôi mắt biết cười và cái miệng quyến rũ nhất.
Giải thích:
– Không dùng mạo từ trước danh từ số nhiều “eyes”.
– Dùng mạo từ the trước tính từ so sánh nhất “most charming”
=> Đáp án D
10. Tạm dịch: Anh tôi hy vọng sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè tới.
Giải thích:
– Next summer là một cụm hoàn chỉnh nên không cần dùng mạo từ.
=> Đáp án D
Xem thêm:
Tổng Hợp: Các danh từ đi với giới từ trong tiếng anh Thường Gặp